K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
23 tháng 8 2023

- Tổng số huy chương vàng là 65 huy chương

Tổng số huy chương bạc là 62 huy chương

Tổng số huy chương đồng là 56 huy chương

- Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.

Điền số vào bảng: 446 92 69 227

Biểu đồ; 205 322 69 52 227

27 tháng 11 2023

Tham khảo:

a)

b)

- Việt Nam đạt được số huy chương Vàng và huy chương Bạc nhiều hơn Thái Lan

-  Việt Nam đạt được số huy chương Đồng ít hơn Thái Lan

- Loại huy chương Thái Lan đạt được nhiều nhất là huy chương Đồng

Cho bảng số liệu: Số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta giai đoạn 2010 - 2015? A. Tổng số dân, sản lượng lương thực...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta giai đoạn 2010 - 2015?

A. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng tổng số dân tăng nhanh hơn

B. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh hơn

C. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn

D. Tổng số dân và sản lượng lương thực nước ta tăng, bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh

1
12 tháng 5 2019

Dựa vào bảng số liệu đã cho, Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực

theo đầu người đều tăng nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh hơn. Vì chỉ khi sản lượng lương thực tăng nhanh hơn tổng số dân thì bình quân lương thực mới tăng

Tổng số dân tăng (91 709 / 86 947) 1,05 lần

Sản lượng lương thực tăng (50 394,3/ 44 632,2) 1,13 lần

Bình quân lương thực theo đầu người tăng 549,5/ 513,4 = 1,07 lần

=> Chọn đáp án B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
20 tháng 9 2023

a)

- Tiêu chí định tính: loại lồng đèn, màu sắc

- Tiêu chí định lượng: số lượng

b) Tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là:

5 + 3 + 4 + 12 + 14 = 38 ( đèn)

3 tháng 6 2018

Đáp án cần chọn là: A

Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên.

- Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển dân số của 3 đối tượng (tổng số dân, dân số thành thị và nông thôn), giá trị tuyệt đối- nghìn người.

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối (Mỗi cột thể hiện 3 đối tượng: tổng số dân, dân số thành thị, dân số nông thôn).

23 tháng 7 2018

Đáp án: A

9 tháng 6 2017

Căn cứ vào bảng số liệu, In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015.

=> Đáp án A

14 tháng 9 2018

Đáp án C

GDP/người = GDP / dân số (USD/người)

=> Áp dụng công thức tính được:

Như vậy, GDp/người của Phi-lip-pin thấp hơn In-đô-nê-xi-a (2903,9 < 3531,3)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
18 tháng 9 2023

Thu thập số liệu từ website của Tổng cục thống kê, em được:

+) Bảng thống kê dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Số dân (triệu người)

87,8604

88,8093

89,7595

90,7289

91,7133

92,6951

93,6716

94,6660

96,4840

97,5827

+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính:

Nam

49,8%

Nữ

50,2%

+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống:

Thành thị

36,8%

Nông thôn

63,2%