K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phần từ Câu 1: a) Có thể kiểm tra một thanh sắt là nam châm hay không bằng những cách nào? b) Bạn Minh đặt hai thanh sắt lại gần nhau, bạn thấy chúng hút nhau và kết luận 2 thanh sắt đó là các nam châm. Theo em, ban kết luận đúng hay sai? Vì sao? Câu 2: a) La bàn hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Ở đâu trên trái đất mà dù quay la bàn về hướng nào nó cũng chỉ hướng Bắc? b*) Làm thế nào để phân biệt hai thanh nam châm và...
Đọc tiếp

Phần từ

Câu 1: a) Có thể kiểm tra một thanh sắt là nam châm hay không bằng những cách nào?

b) Bạn Minh đặt hai thanh sắt lại gần nhau, bạn thấy chúng hút nhau và kết luận 2 thanh

sắt đó là các nam châm. Theo em, ban kết luận đúng hay sai? Vì sao?

Câu 2: a) La bàn hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Ở đâu trên trái đất mà dù quay la bàn về hướng nào nó cũng chỉ hướng Bắc? b*) Làm thế nào để phân biệt hai thanh nam châm và thanh sắt có hình dạng giống hệt

nhau mà không dùng thêm đồ dùng nào?

Phần trao đổi chất và năng lượng

Câu 1. Năng lượng được chuyển hóa trong cơ thể như thế nào?  

Câu 2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng có ý nghĩa như thế nào với sinh vật? 

Câu 3. Tại sao chúng ta phải tắm gội, giữ vệ sinh cơ thể?

Câu 4. Em hãy quan sát hình 8.5, phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

TL:

 

 

 

Câu 5. Nêu khái niệm và viết phương trình tổng quát của quang hợp.

Câu 6. Trình bày vai trò của lá cây với chức năng quang hợp.

Câu 7.  Ở các loài cây có lá biến đổi như xương rồng, cành giao, … bộ phận nào trên cây sẽ thực hiện quá trình quang hợp?

Câu 8. Kể tên các loại cây cảnh trồng trong nhà mà vẫn tươi tốt? Em hãy giải thích cơ sở khoa học của hiện tượng đó. Nêu ý nghĩa của việc để cây xanh trong phòng khách.

Câu 9. Vì sao nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà vẫn xanh tốt? Ý nghĩa của việc trồng cây cảnh trong nhà?

Câu 10.  Quan sát hình sau và tr ả lời các câu hỏi và yêu cầu sau:

 

a. Mô tả hiện tượng quan sát được trong mỗi hình a, b, c. Giải thích các hiện tượng đó?

b. Thí nghiệm trong hình chứng minh điều gì?

Câu 11. Kết nói các thông tin ở cột A với cột B trong bảng để được nội dung phù hợp.

A

B

1. Hô hấp tế bào

a) được tích luỹ dưới dạng hợp chất hoá học (ATP)

2. Phần lớn năng lượng hô hấp tế bào

b) dễ sử dụng cho các hoạt động sổng của cơthể sinh vật

3. Năng lượng tích luỹ dưới dạng hợp chất hoá học (ATP) trong tế bào

c) dưới dạng nhiệt

4. Một phẩn năng lượng được giải phóng trong hô hấp tế bào

d) gồm một chuỗi các phản ứng sản sinh ra năng lượng

 

Câu 12. Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp và quá trình hô hấp

Câu 13.  Nêu vai trò của nước đối với sinh vật, Cho ví dụ. Điều gì sẽ xảy ra nếu sinh vật bị thiếu nước?

Câu 14. Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Cho ví dụ.

 

Câu 15. Khi bị nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy, cơ thể bị mất nước nhiều. Trong trường hợp đó, em cần làm gì?

Câu 16: : Vẽ sơ đồ biểu thị liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H trong hợp chất amoniac. Từ sơ đồ cho biết hóa trị của N và H trong hợp chất amoniac.( Biết N có 7electron và H có 1electron.)

Câu 17:

Có hai thanh nam châm. Thanh nam châm thứ nhất được sơn màu, một nửa màu xanh trên ghi chữ S, nửa kia màu đỏ trên ghi chữ N. Thanh nam châm thứ hai không đánh dấu cực. Làm thế nào xác định được các cực của nam châm này?

Câu 18: Cho hình vẽ sau:

 

    
  
 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nêu các bước vẽ ảnh AB của vật AB qua gương phẳng, áp dụng vẽ ảnh AB của vật AB qua gương phẳng?

Câu 19 : Kể tên các hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật. Lấy ví dụ các sinh vật có các hình thức sinh sản trên.

Câu 20 : Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính theo gợi ý như bảng sau:

Các tiêu chí

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

 

 

Đặc điểm

 

 

Câu 21  Nêu những điều cần chú ý khi cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi đảm bảo hiệu quả sinh sản.

 

 

3
22 tháng 4 2023

Phần từ

Câu 1 :

a) Có thể kiểm tra một thanh sắt có phải là nam châm hay không bằng những cách sau:

Sử dụng một nam châm khác để kiểm tra xem thanh sắt có bị hút lên hay không. Nếu thanh sắt bị hút lên, nó có thể là nam châm.Sử dụng một đinh hoặc kim loại khác để xem có thể thu hút được thanh sắt hay không. Nếu thanh sắt bị thu hút, nó có thể là nam châm.

b) Kết luận của bạn Minh là đúng. Nếu hai thanh sắt được đặt gần nhau và chúng hút lẫn nhau, điều đó cho thấy chúng có tính chất nam châm. Khi hai thanh sắt được đặt gần nhau, các miền nam và bắc của chúng tương tác với nhau, tạo ra một lực hút giữa chúng. Do đó, kết luận của bạn Minh là đúng.

Câu 2 :

a) La bàn hoạt động dựa trên nguyên lý từ trường của Trái Đất. La bàn có một kim nam châm nhỏ được treo trên một móc, cho phép kim quay tự do. Kim sẽ luôn chỉ về hướng Bắc địa cầu, vì nó được ảnh hưởng bởi từ trường của Trái Đất.

Ở đâu trên Trái Đất, dù quay la bàn về hướng nào, nó cũng chỉ hướng về phía Bắc địa cầu. Điều này xảy ra vì Trái Đất có từ trường, và cực Bắc của từ trường này là điểm mà các đường từ trường đứng thẳng lên. Do đó, kim nam châm trong la bàn sẽ luôn chỉ về phía Bắc.

b) Để phân biệt hai thanh nam châm và thanh sắt có hình dạng giống hệt nhau mà không dùng thêm đồ dùng nào, ta có thể sử dụng một nam châm khác để kiểm tra. Nếu thanh sắt bị hút lên bởi nam châm, nó có thể là nam châm. Trong khi đó, nếu thanh sắt không bị hút lên, nó có thể chỉ là thanh sắt thông thường. Nếu không có nam châm khác, ta có thể sử dụng một dây chỉ để treo hai thanh sắt lên và đợi cho chúng dừng lại. Thanh nam châm sẽ quay về phương Bắc - Nam của Trái Đất, trong khi thanh sắt thông thường sẽ không.

Phần trao đổi chất và năng lượng

Câu 1 :

Năng lượng được chuyển hóa trong cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất. Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ bởi cơ thể, sau đó được chuyển hóa thành năng lượng để cung cấp cho các hoạt động của cơ thể. Quá trình chuyển hóa này diễn ra trong các tế bào của cơ thể, đặc biệt là trong các tế bào cơ và các tế bào thần kinh. Năng lượng được giải phóng từ các chất dinh dưỡng thông qua quá trình oxy hóa, trong đó các phân tử thực phẩm được phân hủy và kết hợp với oxy để tạo ra năng lượng và các sản phẩm phụ. Năng lượng được sử dụng để duy trì các chức năng cơ bản của cơ thể, bao gồm hô hấp, tuần hoàn máu, trao đổi chất và hoạt động cơ bản của các tế bào.

Câu 2 :

Chuyển hóa vật chất và năng lượng là quá trình cơ bản của sự sống, có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sinh vật. Quá trình này giúp cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sống của sinh vật.

Thông qua quá trình trao đổi chất, sinh vật tiêu thụ thức ăn và chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng và năng lượng để duy trì các chức năng cơ bản của cơ thể, bao gồm hô hấp, tuần hoàn máu, trao đổi chất và hoạt động cơ bản của các tế bào.

Ngoài ra, quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng còn giúp sinh vật sản xuất các chất cần thiết cho sự sống, bao gồm các hormone, enzyme và các thành phần khác của cơ thể. Nó cũng giúp sinh vật loại bỏ các chất thải và các sản phẩm phụ khác ra khỏi cơ thể.

Tóm lại, chuyển hóa vật chất và năng lượng là quá trình cơ bản và quan trọng nhất đối với sự sống của sinh vật, giúp cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sống và duy trì các chức năng cơ bản của cơ thể.

Câu 3 :

Chúng ta phải tắm gội và giữ vệ sinh cơ thể để loại bỏ bụi bẩn, mồ hôi, dầu và các tế bào chết trên da. Nếu không làm sạch cơ thể, các vi khuẩn và nấm có thể phát triển trên da và gây ra nhiều vấn đề sức khỏe.

Tắm gội và giữ vệ sinh cơ thể cũng giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng và bệnh tật. Khi da và tóc được làm sạch, chúng ta giảm nguy cơ bị nhiễm trùng da, mụn trứng cá, nấm da và các bệnh lây truyền khác. Ngoài ra, tắm gội còn giúp giảm mùi cơ thể và cảm giác khó chịu do mồ hôi.

Việc giữ vệ sinh cơ thể cũng giúp cải thiện tâm trạng và tăng sự tự tin. Khi cảm thấy sạch sẽ và thơm tho, chúng ta sẽ cảm thấy thoải mái và tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày.

Tóm lại, tắm gội và giữ vệ sinh cơ thể là rất quan trọng để giữ cho cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh và giảm nguy cơ bị nhiễm trùng và bệnh tật. Nó cũng giúp cải thiện tâm trạng và tăng sự tự tin của chúng ta.

Câu 4 :

Không thấy hình ảnh

Câu 5 :

Khái niệm quang hợp là quá trình sản xuất glucose và các chất hữu cơ khác từ năng lượng ánh sáng của mặt trời, CO2 và H2O thông qua quá trình quang hợp của các tế bào thực vật.

Phương trình tổng quát của quang hợp được viết như sau:

6CO2 + 6H2O + năng lượng ánh sáng -> C6H12O6 + 6O2

Trong đó, 6 phân tử CO2 và 6 phân tử H2O được biến đổi thành 1 phân tử glucose (C6H12O6) và 6 phân tử O2. Quá trình này diễn ra trong các tế bào thực vật, đặc biệt là trong các lá của cây, và được thực hiện bởi các hạt nhân chloroplast chứa các pigment quang hợp như chlorophyll a và b.

Câu 6 :

Lá cây là bộ phận quan trọng nhất của cây trong quá trình quang hợp. Lá cây có vai trò chính trong việc hấp thụ ánh sáng mặt trời và chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học thông qua quá trình quang hợp.

Các lá cây có mặt trên bề mặt cây, giúp chúng tiếp nhận ánh sáng mặt trời và hấp thụ CO2 từ không khí. Trong các tế bào lá, các hạt nhân chloroplast chứa các pigment quang hợp như chlorophyll a và b, giúp hấp thụ ánh sáng và chuyển đổi nó thành năng lượng hóa học.

Lá cây cũng có nhiều mạch dẫn chất, giúp vận chuyển nước và các chất dinh dưỡng từ rễ đến lá và ngược lại. Các mạch này cũng giúp vận chuyển glucose và các chất hữu cơ khác được sản xuất trong quá trình quang hợp từ lá đến các bộ phận khác của cây.

Ngoài ra, lá cây còn có vai trò trong việc điều tiết quá trình quang hợp. Khi ánh sáng mặt trời không đủ hoặc quá mạnh, các lá cây có thể điều chỉnh quá trình quang hợp bằng cách đóng hoặc mở lỗ thông khí trên lá để kiểm soát lượng CO2 và O2 trong tế bào lá.

Tóm lại, lá cây là bộ phận quan trọng nhất của cây trong quá trình quang hợp. Chúng giúp hấp thụ ánh sáng mặt trời và chuyển đổi nó thành năng lượng hóa học, vận chuyển các chất dinh dưỡng và điều tiết quá trình quang hợp.

Câu 7 :

Ở các loài cây có lá biến đổi như xương rồng, cành giao, … thì quá trình quang hợp sẽ được thực hiện bởi các mô khác trên cây thay vì lá.

Ở xương rồng, quá trình quang hợp sẽ diễn ra ở các mô xanh non trên thân cây, được gọi là "mô lá phẳng". Các mô này có chức năng tương tự như lá trong việc hấp thụ ánh sáng và chuyển đổi nó thành năng lượng hóa học.

Tương tự, ở cành giao, quá trình quang hợp sẽ diễn ra ở các mô xanh non trên thân cây, được gọi là "mô lá giả". Các mô này cũng có chức năng tương tự như lá trong việc hấp thụ ánh sáng và chuyển đổi nó thành năng lượng hóa học.

Tuy nhiên, các mô lá phẳng và lá giả không có cấu trúc giống như lá thật và không thực hiện chức năng của lá đầy đủ. Do đó, các loài cây này thường có nhu cầu nước và dinh dưỡng thấp hơn so với các loài cây có lá thật.

Câu 8 :

Các loại cây cảnh trồng trong nhà mà vẫn tươi tốt bao gồm:

Cây kim ngân (Sansevieria)Cây treo phòng khách (Epipremnum aureum)Cây lá dứa (Chlorophytum comosum)Cây cau (Ficus benjamina)Cây may mắn (Dracaena fragrans)

Cơ sở khoa học của việc các loại cây này vẫn tươi tốt trong nhà là do chúng có khả năng hấp thụ và loại bỏ các chất độc hại trong không khí như formaldehyde, benzen và xylene. Ngoài ra, chúng còn giúp tăng độ ẩm trong không khí và giảm các tác động tiêu cực từ ánh sáng mặt trời và các thiết bị điện tử.

Việc để cây xanh trong phòng khách có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện chất lượng không khí và tạo ra môi trường sống lành mạnh cho con người. Các loại cây này không chỉ giúp loại bỏ các chất độc hại trong không khí, mà còn giúp giảm stress, tăng năng suất lao động và cải thiện tâm trạng của con người. Ngoài ra, chúng còn làm cho không gian sống trở nên xanh mát và tươi mới hơn.

Câu 9 :

Nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà vẫn xanh tốt bởi vì chúng có khả năng thích nghi với môi trường sống trong nhà, đặc biệt là ánh sáng yếu và không khí khô. Các loại cây này thường có lá dày và màu xanh đậm, giúp chúng hấp thụ ánh sáng tối đa và duy trì độ ẩm cho lá.

Ngoài ra, các loại cây cảnh trồng trong nhà thường được chọn vì tính thẩm mỹ của chúng. Chúng có thể tạo ra không gian sống xanh mát và tươi mới, giúp giảm stress và cải thiện tâm trạng của con người.

Việc trồng cây cảnh trong nhà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện chất lượng không khí và tạo ra môi trường sống lành mạnh cho con người. Các loại cây này có khả năng hấp thụ và loại bỏ các chất độc hại trong không khí như formaldehyde, benzen và xylene. Ngoài ra, chúng còn giúp tăng độ ẩm trong không khí và giảm các tác động tiêu cực từ ánh sáng mặt trời và các thiết bị điện tử.

Tóm lại, việc trồng cây cảnh trong nhà không chỉ làm cho không gian sống trở nên xanh mát và tươi mới hơn, mà còn giúp cải thiện chất lượng không khí và tạo ra môi trường sống lành mạnh cho con người.

Câu 10 :

Không thấy hình ảnh

22 tháng 4 2023

Câu 11 : 

Hô hấp tế bào - b) dễ sử dụng cho các hoạt động sổng của cơ thể sinh vậtPhần lớn năng lượng hô hấp tế bào - d) dễ sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể sinh vậtNăng lượng tích luỹ dưới dạng hợp chất hoá học (ATP) trong tế bào - a) được tích luỹ dưới dạng hợp chất hoá học (ATP)Một phần năng lượng được giải phóng trong hô hấp tế bào - c) dưới dạng nhiệt

Câu 12 :

Đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp và quá trình hô hấp được mô tả như sau:

Khí CO2 vào qua khí khổng ở lỗ khí ở mặt dưới của lá cây -> Di chuyển qua màng tế bào -> Vào tế bào lá cây -> Tham gia quá trình quang hợp để sản xuất đường và O2 -> O2 được giải phóng ra qua khí khổng ở mặt trên của lá cây -> Đường được sử dụng trong quá trình hô hấp của cây để sản xuất ATP và các chất dinh dưỡng khác -> Khí CO2 được giải phóng ra qua khí khổng ở mặt trên của lá cây.

Sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp và quá trình hô hấp như sau:

Khí CO2 vào | Khí khổng ở lỗ khí ở mặt dưới của lá cây | Màng tế bào | Vào tế bào lá cây | Quá trình quang hợp để sản xuất đường và O2 | O2 được giải phóng ra qua khí khổng ở mặt trên của lá cây | Đường được sử dụng trong quá trình hô hấp của cây để sản xuất ATP và các chất dinh dưỡng khác | Khí CO2 được giải phóng ra qua khí khổng ở mặt trên của lá cây.

Câu 13 :

Nước là một yếu tố quan trọng đối với sự sống của sinh vật. Nước tham gia vào nhiều quá trình quan trọng trong cơ thể sinh vật, bao gồm:

Làm dung dịch phân tán các chất dinh dưỡng và các chất khác trong cơ thể sinh vật.

Tham gia vào các quá trình hóa học trong cơ thể sinh vật, bao gồm quá trình trao đổi chất, quang hợp và hô hấp.

Giúp duy trì độ ẩm cho các mô và cơ quan trong cơ thể sinh vật.

Làm mát cơ thể khi cần thiết.

Ví dụ về vai trò của nước đối với sinh vật là trong quá trình quang hợp của cây. Trong quá trình này, nước được hấp thụ qua rễ và di chuyển lên lá cây thông qua mạch nước. Nước sau đó được sử dụng trong quá trình quang hợp để sản xuất đường và oxy.

Nếu sinh vật bị thiếu nước, nó có thể gặp phải nhiều vấn đề khác nhau. Thiếu nước có thể dẫn đến mất nước và mất điện giữa các tế bào, gây ra các vấn đề về chức năng và sinh tồn của các tế bào. Nó cũng có thể gây ra mất nước trong cơ thể, gây ra các vấn đề về sức khỏe và thậm chí có thể dẫn đến tử vong.

Câu 14 :

Chất dinh dưỡng là các chất hữu cơ và vô cơ cung cấp năng lượng và các chức năng khác cho cơ thể sinh vật. Chúng được chia thành hai loại chính: chất dinh dưỡng không cần thiết và chất dinh dưỡng cần thiết.

Chất dinh dưỡng cần thiết là những chất mà cơ thể sinh vật không thể tổng hợp được, do đó chúng phải được cung cấp từ bên ngoài thông qua thực phẩm. Các chất dinh dưỡng cần thiết bao gồm protein, carbohydrate, lipid, vitamin và khoáng chất.

Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật bao gồm:

Cung cấp năng lượng: Protein, carbohydrate và lipid là các nguồn năng lượng quan trọng cho cơ thể sinh vật. Chúng được sử dụng trong quá trình hô hấp để sản xuất ATP, nguồn năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.

Xây dựng và bảo trì cơ thể: Protein và khoáng chất được sử dụng để xây dựng và bảo trì các tế bào, mô và cơ quan trong cơ thể.

Hỗ trợ quá trình trao đổi chất: Vitamin và khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Hỗ trợ chức năng miễn dịch: Protein và vitamin đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.

Ví dụ về vai trò của chất dinh dưỡng là protein, một loại chất dinh dưỡng cần thiết. Protein được sử dụng để xây dựng và bảo trì các tế bào, mô và cơ quan trong cơ thể. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và hỗ trợ chức năng miễn dịch của cơ thể. Các nguồn giàu protein bao gồm thịt, cá, trứng, đậu, hạt và sữa.

Câu 15 :

Khi bị nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy, cơ thể bị mất nước nhiều và có thể dẫn đến tình trạng khô màng nhầy, mất nước và các vấn đề sức khỏe khác. Để giúp cơ thể phục hồi và duy trì độ ẩm, bạn có thể làm những điều sau:

Uống nước: Uống nước là cách đơn giản nhất để bù đắp lượng nước mất đi trong cơ thể. Bạn nên uống nước thường xuyên và đều đặn, khoảng 8-10 ly nước mỗi ngày.

Uống nước có chứa muối và đường: Nếu bạn bị mất nước nhiều, uống nước có chứa muối và đường có thể giúp phục hồi nhanh chóng hơn. Bạn có thể uống nước hoặc nước hoa quả tự nhiên có chứa muối và đường.

Ăn thực phẩm giàu nước: Ăn thực phẩm giàu nước như trái cây và rau củ có thể giúp bổ sung nước và các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Tránh uống các loại đồ uống có cồn hoặc có cafein: Các loại đồ uống này có thể làm mất nước và gây ra tình trạng khô màng nhầy.

Nghỉ ngơi: Nghỉ ngơi và giảm thiểu hoạt động để giúp cơ thể phục hồi và tiết kiệm năng lượng.

Nếu tình trạng mất nước và các triệu chứng khác không được cải thiện sau vài ngày, bạn nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ bác sĩ để được khám và điều trị kịp thời.

Câu 16 :

Sơ đồ biểu thị liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H trong hợp chất amoniac như sau:

H | H--N--H | H

Trong sơ đồ này, mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử N bằng một liên kết cộng hóa trị, được biểu thị bởi một đường thẳng. Nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H, do đó hóa trị của N là 3. Mỗi nguyên tử H chỉ liên kết với một nguyên tử N, do đó hóa trị của H là 1.

Câu 17 :

Để xác định các cực của thanh nam châm thứ hai, ta có thể sử dụng thanh nam châm thứ nhất đã biết cực định hướng.

Đưa thanh nam châm thứ nhất vào gần thanh nam châm thứ hai, nếu hai đầu nam châm thứ hai bị hút lẫn nhau thì chúng có cực đối nhau (cực N của thanh nam châm thứ nhất hút cực S của thanh nam châm thứ hai và ngược lại).

Sau khi xác định được cực đối nhau, ta có thể đánh dấu cực của thanh nam châm thứ hai bằng cách sơn một màu khác nhau ở hai đầu của thanh nam châm, ví dụ như sơn một đầu màu đỏ và đầu kia màu xanh. Cực S của thanh nam châm thứ hai sẽ là đầu được sơn màu đỏ, còn cực N sẽ là đầu được sơn màu xanh.

Câu 18 :

Không thấy hình ảnh

Câu 19 :

Các hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật bao gồm:

Phân đốt: Sinh vật tách ra thành các mảnh nhỏ và mỗi mảnh có thể phát triển thành một cá thể mới. Ví dụ: tảo, vi khuẩn.

Tách bào: Sinh vật tách ra thành các bào con và mỗi bào con có thể phát triển thành một cá thể mới. Ví dụ: amip, ký sinh trùng.

Sinh sản bằng nảy mầm: Các mầm hoặc sợi tơ của sinh vật phát triển và tách ra để tạo thành cá thể mới. Ví dụ: rau, cây cỏ.

Sinh sản bằng giâm bổng: Sinh vật tạo ra các giâm bổng hoặc nhánh để phát triển thành cá thể mới. Ví dụ: cây trồng.

Sinh sản bằng tổ hợp: Sinh vật tạo ra các tế bào sinh dục không giống nhau để kết hợp với nhau và tạo ra cá thể mới. Ví dụ: vi khuẩn, tảo.

Sinh sản bằng phân tử: Sinh vật tạo ra các phân tử giống nhau để kết hợp với nhau và tạo ra cá thể mới. Ví dụ: virus.

Ví dụ:

 

Phân đốt: Tảo biển, vi khuẩn Escherichia coli.

Tách bào: Amip, ký sinh trùng Plasmodium.

Sinh sản bằng nảy mầm: Rau muống, cây cỏ.

Sinh sản bằng giâm bổng: Cây cam, cây đỗ quyên.

Sinh sản bằng tổ hợp: Vi khuẩn Streptococcus, tảo Spirogyra.

Sinh sản bằng phân tử: Virus cúm, virus HIV.

14 tháng 6 2018

Đáp án A

Thanh cầm trên tay là thanh nam châm.

21 tháng 4 2023

Có thể kiểm tra một thanh sắt là nam châm bằng cách: Đưa thanh sắt loại cần kiểm tra đến gần 1 vật liệu bằng sắt khác.

28 tháng 9 2019

Có thể kết luận một trong hai thanh này không phải là nam châm. Bởi vì nếu cả hai đều là nam châm thì đổi đầu, chúng sẽ đấy nhau.

Phần vận lýCâu 1. Trên nam châm, chỗ nào hút sắt yếu nhất? A. Mọi chỗ của thanh nam châm đều hút sắt như nhau.  B. Phần giữa của thanh nam châm. C.Tại từ cực Nam của thanhnam châm. D. Tại từ cực Bắc của thanhnam châm. Câu 2.Tại sao có thể nói Trái Đất cũng là một thanh nam châm?          A. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt. B. Vì Trái Đất hút mọi vật. C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm. D. Vì mỗi cực của một...
Đọc tiếp

Phần vận lý

Câu 1. Trên nam châm, chỗ nào hút sắt yếu nhất?

A. Mọi chỗ của thanh nam châm đều hút sắt như nhau. 

B. Phần giữa của thanh nam châm.

C.Tại từ cực Nam của thanhnam châm.

D. Tại từ cực Bắc của thanhnam châm.

Câu 2.Tại sao có thể nói Trái Đất cũng là một thanh nam châm?

          A. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt.

B. Vì Trái Đất hút mọi vật.

C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm.

D. Vì mỗi cực của một thanh nam châm khi để tự do luôn hướng về 1 cực của Trái Đất.

Câu 3. Nếu bẻ gãy một thanh nam châm thành hai nửa. Nhận xét nào sau đây là đúng?       A. Hai nửa sẽ mất đi từ tính.

B. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 1 cực từ. 

C. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 2 cực từ khác tên.

D. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 2 cực từ cùng tên. Câu 4.Hiện tại ở một số cửa hàng cây cảnh có bán các chậu cây bay như hình dưới. 

Câu 4: Khi biên độ dao động của vật càng nhỏ thì

A. âm phát ra càng to.

B. âm phát ra càng nhỏ.

C. âm phát ra càng cao.

D. âm phát ra rất lớn.

Câu5: Trường hợp nào dưới đây không gây ô nhiễm tiếng ồn?

A. Tiếng còi xe, động cơ của xe phát ra liên tục vào giờ cao điểm.

B. Tiếng học sinh nô đùa trong giờ ra chơi.

C. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.

D. Tiếng máy xát thóc, xay ngô… kéo dài.

Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?

A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật.

B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật.

C. Ảnh thật, hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật.

D. Ảnh thật, hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật.

Câu 7Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nội dung định luật phản xạ ánh sáng:

- Tia phản xạ nằm trong ...(1)…

- Góc phản xạ …(2)… góc tới.

A. (1) mặt phẳng tới, (2) nhỏ hơn.

B. (1) mặt phẳng tới, (2) bằng.

C. (1) đường pháp tuyến, (2) bằng.

D. (1) đường pháp tuyến, (2) nhỏ hơn

Câu 8: Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d’. So sánh d và d’.

A. d > d’.

B. d = d’.

C. d < d’.

Câu 9: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?

A. Đông - Tây.

B. Tây - Bắc.

C. Đông - Nam.

D. Bắc - Nam.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?

A. Mọi nam châm luôn có hai cực.

B. Có thể có nam châm hai cực và nam châm một cực.

C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.

D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng bắc.

Câu 11: Nam châm có thể hút vật nào sau đây?

A. Nhôm.

B. Đồng.

C. Gỗ.

D. Thép.

Câu 12: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? 

A. Khi hai cực Bắc để gần nhau 

B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. 

C. Khi hai cực Nam để gần nhau 

Câu 13. Chậu cây có thể bay lơ lửng được do:

A. Lực hút của hai nam châm do hai cực cùng tên ở gần nhau. 

B. Lực đẩy của hai nam châm do hai cực cùng tên ở gần nhau.

C. Lực hút của hai nam châm do hai cực khác tên ở gần nhau. 

D. Lực đẩycủa hai nam châm do hai cực khác tên ở gần nhau.

Câu 14. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?

           A. Dùng kim nam châm (có trục quay).       B. Dùng Vôn kế.

           C. Dùng Ampe kế.                             D. Dùng thanh nam châm.

Câu 15. Đường sức từ bên ngoài nam châm có hình dạng gì?

                   A. là các đường thẳng.             B. là các đường elip

                   C. là các đường tròn                          D. là các đường cong

Câu 16. Chiều của đường sức từ bên ngoài nam châm được quy ước như thế nào? A. là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.

B. là những đường cong đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.

C. là đường cong kín đi từ cực Bắc tới cực Nam.

D. là đường cong kín đi từ cực Nam tới cực Bắc

                                      Câu 17: a) Có thể kiểm tra một thanh sắt là nam châm hay không bằng những cách nào?

b) Bạn Minh đặt hai thanh sắt lại gần nhau, bạn thấy chúng hút nhau và kết luận 2 thanh

sắt đó là các nam châm. Theo em, ban kết luận đúng hay sai? Vì sao?

Câu 18: a) La bàn hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Ở đâu trên trái đất mà dù quay la bàn về hướng nào nó cũng chỉ hướng Bắc? b*) Làm thế nào để phân biệt hai thanh nam châm và thanh sắt có hình dạng giống hệt

nhau mà không dùng thêm đồ dùng nào?

 

Phần sinh học

Câu 1. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào

A. máu và cơ quan bài tiết.                           B. nước mô và mao mạch máu.

C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết.      D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. Câu Câu 2. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ?

A. Nước tiểu.                   B. Mồ hôi.                     C. Khí ôxi.           D. Khí cacbonic.

Câu 3. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ?

A. Thức ăn, nước, muối khoáng.                   B. Ôxi, thức ăn, muối khoáng.

C. Vitamin, muối khoáng, nước.                    D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng.

Câu 4. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbonic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?

A. Phổi.                            B. Dạ dày.                     C. Thận.                                   D. Gan.

Câu 5 . Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?

A. Phân giải protein trong tế bào.                                                                                              

B. Bài tiết mồ hôi.

C. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.                                                                       

D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.

Câu 6.  Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật? A. Quang năng → Hóa năng.                          B. Điện năng → Nhiệt năng.

C. Hóa năng → Nhiệt năng.                           D. Điện năng → Cơ năng.

Câu 7. Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

A. rễ cây.                         B. thân cây.                   C. lá cây.                       D. hoa.

Câu 8. Sản phẩm của quang hợp là

A. nước, khí carbon dioxide.                                   B. glucose, khí carbon dioxide. 

C. khí oxygen, glucose.                                           D. glucose, nước.

Câu 9. Trong quá trình quang hợp, nước được lấy từ đâu? A. Nước được lá lấy từ đất lên.                      B. Nước được rễ hút từ đất lên thân và đến lá.

C. Nước được tổng hợp từ quá trình quang hợp.

D. Nước từ không khí hấp thụ vào lá qua các lỗ khí.

Câu 10. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây?

A. Cơ năng.                     B. Quang năng.              C. Hoá năng.                 D. Nhiệt năng.

Câu 11. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì?

A. Phân chia, làm tăng kích thước của lá.    B. Bảo vệ, che chở cho lá.

C. Tổng hợp chất hữu cơ.                             D. Vận chuyển các chất.

Câu 12.Thân non của cây có màu xanh lục có quang hợp được không? Vì sao? A. Không. Vì thân non chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng.

B. Có. Vì thân non cũng chứa chất diệp lục như lá cây.

C. Có. Vì thân non cũng được cung cấp đầy đủ nước và muối khoáng.

D. Không. Vì quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở lá cây.

Câu 13. Trong các phát biểu sau đây về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp.

II.  Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào vận chuyển qua thân lên lá.

III. Không có ánh sáng, cây vẫn quang hợp được. IV. Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hóa năng. V. Trong lá cây, lục lạp tập chung nhiều ở tế bào lá.

A. 1.     B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 14. Ở đa số các loài thực vật, mặt trên của lá có màu xanh đậm hơn mặt dưới của lá vì A. lục lạp tập trung nhiều ở mặt trên của lá. 

B. lỗ khí tập trung nhiều ở mặt trên của lá. 

C. lục lạp tập trung nhiều ở mặt dưới của lá.                                           

D. lỗ khí tập tập trung nhiều ở mặt dưới của lá

Câu 15. Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là A. nước, ánh sáng, nhiệt độ.

B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ.

C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ.

D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 16. Yếu tố khí cacbon dioxide ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh như thế nào?

A. Hiệu quả quang hợp tăng khi nồng độ khí cacbon dioxide tăng và ngược lại.

B.

0
        PHẦN 1. TRẮC NGHIỆMPhần từ Câu 1. Trên nam châm, chỗ nào hút sắt yếu nhất? A. Mọi chỗ của thanh nam châm đều hút sắt như nhau.  B. Phần giữa của thanh nam châm. C.Tại từ cực Nam của thanhnam châm. D. Tại từ cực Bắc của thanhnam châm. Câu 2.Tại sao có thể nói Trái Đất cũng là một thanh nam châm?          A. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt. B. Vì Trái Đất hút mọi vật. C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm....
Đọc tiếp
        PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

Phần từ

Câu 1. Trên nam châm, chỗ nào hút sắt yếu nhất?

A. Mọi chỗ của thanh nam châm đều hút sắt như nhau. 

B. Phần giữa của thanh nam châm.

C.Tại từ cực Nam của thanhnam châm.

D. Tại từ cực Bắc của thanhnam châm.

Câu 2.Tại sao có thể nói Trái Đất cũng là một thanh nam châm?

          A. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt.

B. Vì Trái Đất hút mọi vật.

C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm.

D. Vì mỗi cực của một thanh nam châm khi để tự do luôn hướng về 1 cực của Trái Đất.

Câu 3. Nếu bẻ gãy một thanh nam châm thành hai nửa. Nhận xét nào sau đây là đúng?       A. Hai nửa sẽ mất đi từ tính.

B. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 1 cực từ. 

C. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 2 cực từ khác tên.

D. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 2 cực từ cùng tên. Câu 4.Hiện tại ở một số cửa hàng cây cảnh có bán các chậu cây bay như hình dưới. 

Câu 4: Khi biên độ dao động của vật càng nhỏ thì

A. âm phát ra càng to.

B. âm phát ra càng nhỏ.

C. âm phát ra càng cao.

D. âm phát ra rất lớn.

Câu5: Trường hợp nào dưới đây không gây ô nhiễm tiếng ồn?

A. Tiếng còi xe, động cơ của xe phát ra liên tục vào giờ cao điểm.

B. Tiếng học sinh nô đùa trong giờ ra chơi.

C. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.

D. Tiếng máy xát thóc, xay ngô… kéo dài.

Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?

A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật.

B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật.

C. Ảnh thật, hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật.

D. Ảnh thật, hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật.

Câu 7Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nội dung định luật phản xạ ánh sáng:

- Tia phản xạ nằm trong ...(1)…

- Góc phản xạ …(2)… góc tới.

A. (1) mặt phẳng tới, (2) nhỏ hơn.

B. (1) mặt phẳng tới, (2) bằng.

C. (1) đường pháp tuyến, (2) bằng.

D. (1) đường pháp tuyến, (2) nhỏ hơn

Câu 8: Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d’. So sánh d và d’.

A. d > d’.

B. d = d’.

C. d < d’.

Câu 9: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?

A. Đông - Tây.

B. Tây - Bắc.

C. Đông - Nam.

D. Bắc - Nam.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?

A. Mọi nam châm luôn có hai cực.

B. Có thể có nam châm hai cực và nam châm một cực.

C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.

D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng bắc.

Câu 11: Nam châm có thể hút vật nào sau đây?

A. Nhôm.

B. Đồng.

C. Gỗ.

D. Thép.

Câu 12: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? 

A. Khi hai cực Bắc để gần nhau 

B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. 

C. Khi hai cực Nam để gần nhau 

Câu 13. Chậu cây có thể bay lơ lửng được do:

A. Lực hút của hai nam châm do hai cực cùng tên ở gần nhau. 

B. Lực đẩy của hai nam châm do hai cực cùng tên ở gần nhau.

C. Lực hút của hai nam châm do hai cực khác tên ở gần nhau. 

D. Lực đẩycủa hai nam châm do hai cực khác tên ở gần nhau.

Câu 14. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?

           A. Dùng kim nam châm (có trục quay).       B. Dùng Vôn kế.

           C. Dùng Ampe kế.                             D. Dùng thanh nam châm.

Câu 15. Đường sức từ bên ngoài nam châm có hình dạng gì?

                   A. là các đường thẳng.             B. là các đường elip

                   C. là các đường tròn                          D. là các đường cong

Câu 16. Chiều của đường sức từ bên ngoài nam châm được quy ước như thế nào? A. là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.

B. là những đường cong đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.

C. là đường cong kín đi từ cực Bắc tới cực Nam.

D. là đường cong kín đi từ cực Nam tới cực Bắc

         

Phần trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Câu 17. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào

A. máu và cơ quan bài tiết.                           B. nước mô và mao mạch máu.

C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết.      D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. Câu Câu 18. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ?

A. Nước tiểu.                   B. Mồ hôi.                     C. Khí ôxi.           D. Khí cacbonic.

Câu 19. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ?

A. Thức ăn, nước, muối khoáng.                   B. Ôxi, thức ăn, muối khoáng.

C. Vitamin, muối khoáng, nước.                    D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng.

Câu 20. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbonic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?

A. Phổi.                            B. Dạ dày.                     C. Thận.                                   D. Gan.

Câu 21 . Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?

A. Phân giải protein trong tế bào.                                                                                              

B. Bài tiết mồ hôi.

C. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.                                                                       

D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.

Câu 22.  Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật? A. Quang năng → Hóa năng.                          B. Điện năng → Nhiệt năng.

C. Hóa năng → Nhiệt năng.                           D. Điện năng → Cơ năng.

Câu 23. Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

A. rễ cây.                         B. thân cây.                   C. lá cây.                       D. hoa.

Câu 24. Sản phẩm của quang hợp là

A. nước, khí carbon dioxide.                                   B. glucose, khí carbon dioxide. 

C. khí oxygen, glucose.                                           D. glucose, nước.

Câu 25. Trong quá trình quang hợp, nước được lấy từ đâu? A. Nước được lá lấy từ đất lên.                      B. Nước được rễ hút từ đất lên thân và đến lá.

C. Nước được tổng hợp từ quá trình quang hợp.

D. Nước từ không khí hấp thụ vào lá qua các lỗ khí.

Câu 26. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây?

A. Cơ năng.                     B. Quang năng.              C. Hoá năng.                 D. Nhiệt năng.

Câu 27. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì?

A. Phân chia, làm tăng kích thước của lá.    B. Bảo vệ, che chở cho lá.

C. Tổng hợp chất hữu cơ.                             D. Vận chuyển các chất.

Câu 28.Thân non của cây có màu xanh lục có quang hợp được không? Vì sao? A. Không. Vì thân non chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng.

B. Có. Vì thân non cũng chứa chất diệp lục như lá cây.

C. Có. Vì thân non cũng được cung cấp đầy đủ nước và muối khoáng.

D. Không. Vì quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở lá cây.

Câu 29. Trong các phát biểu sau đây về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp.

II.  Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào vận chuyển qua thân lên lá.

III. Không có ánh sáng, cây vẫn quang hợp được. IV. Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hóa năng. V. Trong lá cây, lục lạp tập chung nhiều ở tế bào lá.

A. 1.     B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 30. Ở đa số các loài thực vật, mặt trên của lá có màu xanh đậm hơn mặt dưới của lá vì A. lục lạp tập trung nhiều ở mặt trên của lá. 

B. lỗ khí tập trung nhiều ở mặt trên của lá. 

C. lục lạp tập trung nhiều ở mặt dưới của lá.                                           

D. lỗ khí tập tập trung nhiều ở mặt dưới của lá

Câu 31. Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là A. nước, ánh sáng, nhiệt độ.

B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ.

C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ.

D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 32. Yếu tố khí cacbon dioxide ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh như thế nào?

A. Hiệu quả quang hợp tăng khi nồng độ khí cacbon dioxide tăng và ngược lại.

B. Hiệu quả quang hợp giảm khi nồng độ khí cacbon dioxide tăng và ngược lại.

C. Khi nồng độ khí cacbon dioxide quá cao thì hiệu quả quang hợp càng tăng.

D. Khi nồng độ khí cacbon dioxide quá thấp thì hiệu quả quang hợp càng tăng.

Câu 33. Vì sao ánh sáng quá mạnh sẽ làm hiểu quả quang hợp của cây xanh giảm? A. Cây thừa ánh sáng.           

0
6 tháng 4 2017

Đáp án D

Đặt hai thanh gần nhau thì hút nhau nên có thể hai thanh là nam châm hoặc một thanh nam châm một thanh sắt.(nam châm có thể hút nam châm và nam châm có thể hút sắt).

13 tháng 11 2018

Đáp án: D

Đặt hai thanh gần nhau thì hút nhau nên có thể hai thanh là nam châm hoặc một thanh nam châm một thanh sắt. (nam châm có thể hút nam châm và nam châm có thể hút sắt).

22 tháng 10 2018

Đáp án D

Đặt hai thanh gần nhau thì hút nhau nên có thể hai thanh là nam châm hoặc một thanh nam châm một thanh sắt. (nam châm có thể hút nam châm và nam châm có thể hút sắt).

3 tháng 5 2019

Đáp án D

Đặt hai thanh gần nhau thì hút nhau nên có thể hai thanh là nam châm hoặc một thanh nam châm một thanh sắt.(nam châm có thể hút nam châm và nam châm có thể hút sắt).