K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2023

Câu 2: 

\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

               0,6<------------------------------------0,3

\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)

Câu 3: 

\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

             0,2<-----------------------0,2

=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)

Câu 4:

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

           0,4------------------------->0,4

             \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)

              0,4<---0,4

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,4.80=32\left(g\right)\)

25 tháng 3 2022

Zn+2HCl->Zncl2+H2

0,4----0,8----0,4----0,4

n Zn=0,4 mol

VH2=0,4.22,4=8,96l

m ZnCl2=0,4.136=54,4g

2H2+O2-to>2H2O

0,4------0,2----0,4

n O2=0,2 mol

=>pứ hết 

=>m H2O=0,4.18=7,2g

 

25 tháng 3 2022

a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,4                      0,4       0,4       ( mol )

\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)

\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)

c.\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)

\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)

0,4   = 0,2                       ( mol )

0,4        0,2            0,4        ( mol )

\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)

 

 

BT
6 tháng 1 2021

a) 

Zn  +  2HCl  →  ZnCl2   +  H2 

b) nZn = \(\dfrac{3,5}{65}\)=\(\dfrac{7}{130}\) mol 

Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = nZn= \(\dfrac{7}{130}\)mol

<=> V H2 = \(\dfrac{7}{130}\).22,4 = 1,206 lít

c) nZnCl2 = nZn => mZnCl2 = \(\dfrac{7}{130}\).136= 7,32 gam

13 tháng 3 2022

nKClO3 = 49 : 122,5 =0,4(mol) 
a) pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
               0,4------------>0,4----->0,6(mol)
 mKCl = 0,4.74,5=29,8 (g) 
VO2= 0,6.22,4= 13,44 (l)
câu 2 
a nZn = 6,5:65=0,1(mol) 
pthh : Zn +2HCl ---> ZnCl2 + H2
           0,1->0,2----------------->0,1(mol) 
=> VH2 = 0,1.22,4 =2,24(l)
=> mHCl = 0,2 . 36,5=7,3 (g)

13 tháng 3 2022

cảm ơn bạn rất nhiều <:(

 

 

2 tháng 3 2023

a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

           0,1-------------->0,1------>0,1

\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)

b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c) \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)

     0,1<---0,1

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)

a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2

0,2       0,4      0,2       0,2

mZnCl2=0,2*136=27,2(g)

b: V=0,2*22,4=4,48(lít)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

a: \(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0.8\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow n_{HCl}=1.6\left(mol\right)\)

hay \(n_{H_2}=0.8\left(mol\right)\)

\(V_{H_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(lít\right)\)

b: \(m_{ZnCl_2}=0.8\cdot136=108.8\left(g\right)\)

\(m_{H_2}=0.8\cdot2=1.6\left(g\right)\)

11 tháng 2 2022

\(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0,8\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b,n_{HCl}=2.0,8=1,6\left(mol\right)\\ C1:m_{ZnCl_2}=0,8.136=108,8\left(g\right);m_{H_2}=0,8.2=1,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{thu.được}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}=108,8+1,6=110,4\left(g\right)\\ C2:m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{thu.được}=m_{tham.gia}=m_{Zn}+m_{HCl}=52+58,4=110,4\left(g\right)\)

24 tháng 12 2015

HD:

a, ZN+2HCL=>ZNCl2+H2

b,ta có: nZN=32.5/65=0.5(mol)

Theo phương trình ta có: nH2=nZN=0.5(mol)

=>VH2=0.5*22.4=11.2(lít)

c,Ta có: nH2=4.48/22.4=0.2(mol)

Theo phương trình ta có:nHCL=2nH2=0.4(mol)

=>mHCL=0.4*36.5=14.6(g)

Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết...
Đọc tiếp

Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).

a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?

b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?

c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.

Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.                a/ Tính giá trị V./                b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.            a/ Tính giá trị V.            b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.

Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.

Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)

a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.

b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?

Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?

6

Bài 4.   2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\)  + \(MnO_2\)    +      \(O_2\)  (Lập và cân bằng phương trình)

              0,6 mol            0,3 mol       0,3 mol        0,3 mol

a. + Số mol của \(O_2\)

\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)

+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:

\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)

b.  2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\)   +    3\(O_2\)  (Lập và cân bằng phương trình)

     0,2 mol        0,2 mol      0,3 mol

Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:

\(m_{KClO_3}\) = n M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)

c.  2Cu    +   \(O_2\)     --->   2\(CuO\)  (Lập và cân bằng phương trình)

  0,6 mol    0,3 mol        0,6 mol

Số g của CuO sau phản ứng thu được:

\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)

________________________________________

Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))

Bài 5.  CuO    +     \(H_2\)    --->  Cu      +    \(H_2O\)   (Lập và cân bằng phương trình)

          0,2 mol     0,2 mol     0,2 mol      0,2 mol

a.   + Số mol của CuO:

\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)

+ Thể tích của \(H_2\) 

\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

b.  Khối lượng Cu sau phản ứng:

\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)

______________________________

Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))

 

PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{1\cdot36,5}{20\%}=182,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 litCâu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.AlCâu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 litCâu 4: Khối...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:

A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 lit

Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:

A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.Al

Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:

A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 lit

Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:

A.8g  B.32g  C.16g  D.64g

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?

A.2,24  B.22,4  C.3,36  D.4,48

Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:

A.CuO  B.FeO  C.SO2  D.CO

Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:

A.22,4 lit  B.6,72lit  C.5,6lit  D.11,2lit

Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?

A.PbO, FeO, CuO, Al2O3   B.SO2 , P2O5, SO2, CO2

C.P2O5, N2O5, SO2, MgO   D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5

Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:

A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:

A.H2 và O2  B.H2  C.O 2

D.không còn khí nào.

 

0