K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: What do you usually listen to?

B: I usually listen to pop songs?

A: What are listening to now?

B: I’m listening to US-UK rap.

A: What do you usually wear?

B: I usually wear jeans and T-shirt?

A: What are wearing now?

B: I’m wearing dress, shirt and skirt.

A: What do you usually read?

B: I usually read old comic books.

A: What are you reading now?

B: I’m reading fashion magazine in English.

A: What do you usually think about?

B: I usually think about how to make money.

A: What are thinking about now?

B: I’m thinking about how to spend money.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn thường nghe gì?

B: Tôi thường nghe những bản nhạc pop?

A: Bây giờ bạn đang nghe gì?

B: Tôi đang nghe rap Âu Mỹ.

A: Bạn thường mặc gì?

B: Tôi thường mặc quần jean và áo phông?

A: Bây giờ bạn đang mặc gì?

B: Tôi đang mặc váy, áo sơ mi và váy.

A: Bạn thường đọc gì?

B: Tôi thường đọc truyện tranh cũ.

A: Hiện tại bạn đang đọc gì?

B: Tôi đang đọc tạp chí thời trang bằng tiếng Anh.

A: Bạn thường nghĩ về điều gì?

B: Tôi thường nghĩ về cách kiếm tiền.

A: Bây giờ đang nghĩ về điều gì?

B: Tôi đang nghĩ về cách tiêu tiền.

Exercise 5. MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I'm having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví...
Đọc tiếp

Exercise 5. MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I'm having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.

(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví dụ, tôi đang ăn trưa. Một học sinh lấy một tờ giấy và diễn tả câu đó. Các học sinh khác đặt câu hỏi để đoán câu. Học sinh đầu tiên đoán câu đúng diễn tả hành động mô tả câu tiếp theo.)

Are you having dinner? - No, I'm not.

(Bạn đang ăn tối à? – Không.)

Are you having lunch? - Yes, I am!

(Bạn đang ăn trưa hả? – Đúng rồi.) 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- Are you reading a book? – No, I’m not.

(Bạn đang đọc sách à? – Không.)

- Are you reading newspaper? – Yes, I am!

(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)

1. I’m running. (Tôi đang chạy.)

2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)

3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)

4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)

5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)

6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)

7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)

8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)

9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)

10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)

- Are you reading a book? – No, I’m not.

(Bạn đang đọc sách à? – Không.)

- Are you reading newspaper? – Yes, I am!

(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)

1. I’m running. (Tôi đang chạy.)

2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)

3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)

4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)

5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)

6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)

7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)

8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)

9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)

10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)

20 tháng 8 2023

Tham Khảo

A: Have you been living in this town for long?

B: Yes, I have. I’ve been living here for ten years.

A: What have you been doing all day?

B: I have been watching this film.

A: What music have you been listening to recently?

B: I have been listening to ballad music.

A: How have you been feeling lately?

B: I have been feeling nervous because I will have a midterm exam next week.

A: How long have you been using this book?

B: I have been using this book for a week.

NG
20 tháng 8 2023

Tham khảo

- Have you been using English recently?

Yes, I have. I've been using English to communicate with my colleagues at work who speak different languages.

- How long have you been living in this town?

I have been living in this town for two years now.

- What music have you been listening to recently?

I have been listening to a lot of pop music recently. Especially the latest album by Taylor Swift.

- What have you been doing all day?

I have been studying for my exams all day today.

- How long have you been reading this book?

I have been reading this book for three days now.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- You always go to school by bike. – Yes, that’s true.

(Bạn luôn đến trường bằng xe đạp. - Ừm, đúng vậy.)

- You are somtimes late for school. – Yes, that’s true.

(Bạn thỉnh thoảng đi học muộn. - Ừm, đúng vậy.)

- You usually help your mother with the housework. – No, that’s false.

(Bạn thường giúp mẹ làm việc nhà. – Không, sai rồi.)

28 tháng 2 2017

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: In March. Wdiat about Thanksgiving?

A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.

A: Who takes part in Hoi Mua?

B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? WTio participates in this celebration?

A: Most American families. WTiat do they do in Hoi Mua?

B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?

A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.

B: Wow. I like turkey. Tell me more about...

Bài dịch:

A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?

B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?

A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?

B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?

A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?

B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa đê cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.

A: Ai tham gia Hội Mùa?

A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?

B: Hầu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?

A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần,v,v... Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ ơn không?

B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.

A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về ...

28 tháng 2 2017

Vừa xong đây

A: This picture is beautiful. Where did you take it?

Bức ảnh này thật đẹp. Bạn chụp nó ở đâu vậy?

B: I took it in Hoi Mua festival in my village. Do you have a harvest festival in your country?

Mình chụp nó ở Lễ hội Mưa ở làng mình. Bạn có lễ hội thu hoạch ở quốc gia bạn chứ?

A: Sure. It’s Thanksgiving. When do you celebrate Hoi Mua festival?

Có. Nó là Lễ Tạ ơn. Khi nào bạn tổ chức lễ hội mưa?

B: In March. What about Thanksgiving?

Vào tháng 3. Còn Lễ Tạ ơn?

A: It’s in November.

Nó vào tháng 11.



HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: What are you doing?

B: I’m looking at my friend?

A: Who is she studying with?

B: She is studying with the teacher?

A: Where are they sitting?

B: They are sitting in my house.

A: Why are your parents wearing uniform?

B: They are wearing uniform because they are working.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn đang làm gì vậy?

B: Tôi đang nhìn bạn tôi?

A: Cô ấy đang học với ai?

B: Cô ấy đang học với giáo viên?

A: Họ đang ngồi ở đâu?

B: Họ đang ngồi trong nhà tôi.

A: Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?

B: Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.

7 tháng 9 2023

Cultural heritage is imperative. Culture is what defines us and what separates us from animals. To preserve the artifacts of our history for those that will come after us is a difficult task. There are many possible ways of doing so; in this essay, I am going to discuss two of them.
One way is to increase the budget of museums. This would allow them to become better equipped with tools that could be used to preserve their exhibits. It would also allow them to enrich their exhibition. However, museums may well become just another form of entertainment for young people, not teaching them why it is important to care about our history.
Another idea is to educate the young on the matter. This could make them do the job when we have long been gone. This may not give immediate results, but it would certainly be effective when looking at the problem in the big picture. We cannot forget that organizing an effective program can prove to be difficult to be implemented.
I trust the second option represents the approach that should be chosen. After all, history is about long-term solutions, and what future generations will do is just as important as our actions. Turning museums into pure entertainment, which is what might happen if the method mentioned in the second paragraph is applied, will render them devoid of the function we expect them to have.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

TRANSPORT (GIAO THÔNG)

 

1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?

(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)

I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.

(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)

 

2. How will public transport be different in the future cities?

(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)

Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.

(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)

 

3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?

(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)

There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.

(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)

 

4. How will people pay for public transport in the future?

(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)

People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.

(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)

 

1. How will the street infrastructure be different in the future cities?

(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)

The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.

(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)

 

2. Will there be more green spaces in the future cities?

(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)

Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.

(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)

 

3. How will the buildings be designed in the future cities?

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)

The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

A: Do you ever play music or dance?

B: Yes, very usually.

A: Do you ever wear or make crazy clothes or costumes?

B: No, never.

A: Do you ever give presents to people?

B: Yes, sometimes.

A: Do ever go out with your family or friends?

B: Yes, very often.

A: Do you ever visit people or invite people to your house?

B: Yes, very usually.

A: Do you ever have a special family meal?

B: Yes, sometimes, on special days.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn có bao giờ chơi nhạc hoặc khiêu vũ không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ mặc hoặc làm những bộ quần áo hoặc trang phục điên rồ không?

B: Không, không bao giờ.

A: Bạn có bao giờ tặng quà cho mọi người không?

B: Có, đôi khi.

A: Có bao giờ đi chơi với gia đình hoặc bạn bè của bạn không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ đến thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn đã bao giờ có một bữa ăn gia đình đặc biệt?

B: Có, đôi khi, vào những ngày đặc biệt.