Quan sát Hình 19.6 và cho biết:
7. Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính?
8. Kể tên các kì của quá trình giảm phân.
9. Trong các kì phân bào giảm phân, nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân có sự thay đổi như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3/ Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì là: Kì đầu, kì giữa, kì sau.
4/
Kì đầu: thoi phân bào xuất hiện, nhiễm sắc thể từ dạng sợi mảnh bắt đầu co xoắn, màng nhân biến mất
Kì giữa: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
Kì sau: Nhiễm sắc thể tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực
Kì cuối: nhiễm sắc thể giãn xoắn , thoi phân bào tiêu biến, màng nhân xuất hiện.
Đáp án : B
Các nhận định đúng là (3) (5)
Đáp án B
1 sai vì kì đầu nguyên phân, thoi vô sắc chưa gắn vào tâm động
2 sai vì tế bào sinh dục sơ khai chưa tham gia giảm phân, nó nguyên phân nhiều lần thành tế bào sinh tinh rồi tế bào sinh tinh mới tham gia giảm phân
4 sai vì kì cuối giảm phân 1 , các NST kép đã phân li hoàn toàn về 2 phía, tế bào trong quá trình phân đôi
Đáp án A
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 5 không phân ly.
Các trường hợp có thể xảy ra:
Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.
Đáp án A
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 5 không phân ly.
Các trường hợp có thể xảy ra:
TH |
Đột biến |
Bình thường |
Kết quả |
1 |
BB + AA → BBA; A |
bb + aa → ab |
BBA; A; ab |
2 |
BB + aa → BBa; a |
bb + AA → bA |
BBa; a; bA |
3 |
bb + AA → bbA; A |
BB + aa → Ba |
bbA; A; Ba |
4 |
bb + aa → bba; a |
BB + AA → BA |
bba; a; BA |
Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.
Đáp án D
Số tế bào xảy ra đột biến = 40: 2000 = 2%
à do các tế bào đột biến ở GPI, tạo ra 2 loại giao tử n-1 và n+1 với tỉ lệ bằng nhau.
Tỉ lệ giao tử có 7NST (n+1) = 1%
Đáp án D
Số tế bào xảy ra đột biến = 40: 2000 = 2%
à do các tế bào đột biến ở GPI, tạo ra 2 loại giao tử n-1 và n+1 với tỉ lệ bằng nhau.
Tỉ lệ giao tử có 7NST (n+1) = 1%
1
| Số nst | Số tâm động | Số cromatit |
Kì trung gian 1 | 18 nst kép | 18 | 36 |
Kì đầu 1 | 18 nst kép | 18 | 36 |
Kì giữa 1 | 18 nst kép | 18 | 36 |
Kì sau 1 | 18 nst kép | 18 | 36 |
Kì cuối 1 | 9 nst kép | 9 | 18 |
Kì trung gian 2 | 9 nst kép | 9 | 18 |
Kì đầu 2 | 9 nst kép | 9 | 18 |
Kì giữa 2 | 9 nst kép | 9 | 18 |
Kì sau 2 | 18 nst đơn | 18 | 0 |
Kì cuối 2 | 9 nst đơn | 9 | 0 |
2
a) vì NST ở trạng thái đơn đang phân chia về hai cực của tế bào nên nó đang ở kì sau của giảm phân 2
b)gọi k là só lần nguyên phân
2k.18=288->k=4
- Dùng len để làm NST. Chú ý ở kì trung gian, sau và giữa của nguyên phân và giảm phân II, các kì của giảm phân I cần hai màu len đan vào nhau để thể hiện hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
- Màu len thứ ba được sử dụng làm thoi phân bào.
- Dán NST lên giấy bằng keo dán.
- Sử dụng bút lông (nhiều màu) để thể hiện màng tế bào, nhân tế bào, tế bào chất. Chú ý màng tế bào dần biến mất ở kì đầu, biến mất hoàn toàn ở kì sau và kì giữa, hình thành lại dần ở kì cuối.
7/
- Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng) tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu.
- Giảm phân gồm 2 giai đoạn chính: giảm phân I và giảm phân II.
8/
Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.
9/Nhiễm sắc thể
Thoi phân bào
Màng nhân
Giảm phân 1
Kì
trung
gian
- Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
- Trung thể tự nhân đôi.
- Vẫn xuất hiện.
Kì đầu I
- Nhiễm sắc thể kép dần co xoắn, tiếp hợp và có thể có trao đổi chéo.
- Thoi phân bào hình thành.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Kì giữa I
- Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại có hình dạng đặc trưng.
- Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Thoi phân bào đính vào nhiễm sắc thể tại tâm động.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Kì sau I
- Cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tách thành hai nhiễm sắc thể kép, phân li về hai cực của tế bào.
- Thoi phân bào kéo về hai cực tế bào.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Kì cuối I
- Nhiễm sắc thể kép dãn xoắn.
- Thoi phân bào tiêu biến.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Giảm phân 2
Kì trung gian
- Nhiễm sắc thể kép không nhân đôi, bắt đầu co xoắn.
- Trung thể tự nhân đôi.
- Vẫn xuất hiện.
Kì đầu II
- Nhiễm sắc thể kép dần co xoắn.
- Trung thể hình thành thoi phân bào.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Kì giữa II
- Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Thoi phân bào đính vào nhiễm sắc thể tại tâm động.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Kì sau II
- Nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động tạo thành hai nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào.
- Thoi phân bào kéo về hai cực tế bào.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Kì cuối II
- Nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn.
- Thoi phân bào tiêu biến.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.