K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 3 2017

Đỉnh Phan - xi - păng to và đồ sộ nhất Việt Nam cao 3143m
 

8 tháng 3 2017

hoàng liên sơn cao 3500 mét

8 tháng 5 2022

tham khảo-2- Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm, tính chất ven biển (tính chất bán đảo), tính chất đồi núi, thiên nhiên phân hoá đa dạng phức tạp. Trong đó tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm là tính chất chủ yếu.

8 tháng 5 2022

câu 1 đâu rùi

12 tháng 6 2018

Đáp án: A. Hi-ma-lay-a.

Giải thích: Dãy Hi-ma-lay có đỉnh E-vơ-ret cao 8848m- cao nhất thế giới

19 tháng 4 2017

Đáp án D

Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ thuộc vùng núi Trường Sơn Nam của nước ta.

29 tháng 11 2019

Đáp án B

Ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùn đông đảo các loài sinh vật khác.

17 tháng 2 2021

1. Châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo.

2. Châu Á có ba phía giáp biển và đại dương.

3. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu Á.

4. Châu Á có đỉnh núi cao và đồ sộ là đỉnh Ê-vơ-rét (8848m) thuộc dãy Himalaya.

21 tháng 12 2015

1 núi Fan-Xi-Păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam

I.Trắc nghiệm1. Địa hình Châu Á chủ yếu làA. hệ thống núi và sơn nguyên cao trung bình.B. hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng cao.C. hệ thống núi và cao nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới.D. hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và  nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.2. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á (2002) làA. 1,0% B. 1,3% C. 1,4% D. 2,4%3 Hai khu vực  điển hình cho khí hậu nhiệt đới gió...
Đọc tiếp

I.Trắc nghiệm

1. Địa hình Châu Á chủ yếu là

A. hệ thống núi và sơn nguyên cao trung bình.

B. hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng cao.

C. hệ thống núi và cao nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới.

D. hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và  nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

2. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á (2002) là

A. 1,0% B. 1,3% C. 1,4% D. 2,4%

3 Hai khu vực  điển hình cho khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á là

A. Đông Á và Đông Nam Á.             B. Đông Á và Nam Á.

C. Nam Á và Đông Nam Á.               D. Trung Á và Nam Á.

4. Chủng tộc Môngôlôit ở Châu Á phân bố tập trung ở các khu vực 

A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á. B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.

C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á

5. Sông ngòi Bắc Á không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Mùa xuân, băng tuyết tan. B. Sông thường gây ra lũ băng lớn.

C. Các sông chảy theo hướng từ nam lên bắc. D. Mạng lưới sông thưa thớt.

6. Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy cho biết dân số Châu Á năm 2002 tăng gấp bao nhiêu lần năm 1800?

Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002

Số dân (Triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766

A. 6,2 B. 6,3

C. 6,4 D. 6,5

7.  Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km2, dân số Châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là

A. 85 người/km2.             B. 10 người/km2.

C. 75 người/km2.             D. 50 người/km2.

 8. Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa ở Thượng Hải (Trung Quốc)

Tháng

Yếu tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Nhiệt độ (0C) 3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22,8 17,4 11,3 5,8

Lượng mưa (mm) 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37

Mùa đông ở Thượng Hải kéo dài từ tháng

A.  8 đến tháng 4 năm sau B. 9 đến tháng 5 năm sau

C. 10 đến tháng 4 năm sau D. 11 đến tháng 3 năm sau

9. Chiều dài Bắc – Nam của Châu Á là:

A. 8200km.              B. 8350km.                 C. 8500km.                 D.  8600km

10. Châu Á tiếp giáp  với châu lục nào sau đây:

A. châu Âu và châu Phi            B. châu Âu và châu Mĩ

C. châu Mĩ và châu Đại Dương            D. châu Phi và châu Mĩ

11. Các núi và sơn nguyên ở châu Á tập trung

A. vùng phía đông châu Á.                                  B. vùng trung tâm châu Á.

C. vùng phía bắc châu Á.                                   D. vùng phía tây châu Á. 

12. Sông Mê Công bắt nguồn từ khu vực nào của châu Á?

A. Sơn nguyên Iran                                                     B. Sơn nguyên Tây Tạng

C. Sơn nguyên Trung Xibia                                        D. Sơn nguyên Mông Cổ

13. Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

A.Ô-xtra-lô-ít      B.Ơ-rô-pê-ô-ít                    C.Môn-gô-lô-ít D.Nê-grô-ít.

14. Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?

A. A-rập-xê-út      B.Trung Quốc                      C.Ấn Độ D. Pa-ki-xtan

15. Việt Nam nằm trong nhóm nước

A. có thu nhập thấp B. thu nhập trung bình dưới

C. thu nhập trung bình trên D. thu nhập cao.

16. Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới?

A. Thái Lan, Việt Nam                                          B. Trung Quốc, Ấn Độ   

C. Ấn Độ, Mông Cổ                                     D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.

17. Rừng nhiệt nhiệt đới ẩm của châu Á phân bố ở khu vực có khí hậu:

A. Gió mùa               B. Lục địa.                    C. Hải Dương              D. Ôn đới.

28. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:

A. Ôn đới lục địa        B. Ôn đới hải dương       C. Nhiệt đới gió mùa       D. Nhiệt đới khô

19.  Sông Mê Công bắt nguồn từ khu vực nào của châu Á?

A. Sơn nguyên Iran                                                     B. Sơn nguyên Tây Tạng

C. Sơn nguyên Trung Xibia                                        D. Sơn nguyên Mông Cổ

20. Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

A.Ô-xtra-lô-ít      B.Ơ-rô-pê-ô-ít                    C.Môn-gô-lô-ít D.Nê-grô-ít.

21. Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?

A. A-rập-xê-út      B.Trung Quốc                      C.Ấn Độ D. Pa-ki-xtan

22.Việt Nam nằm trong nhóm nước

A. có thu nhập thấp B. thu nhập trung bình dưới

C. thu nhập trung bình trên D. thu nhập cao.

23. Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới?

A. Thái Lan, Việt Nam                                          B. Trung Quốc, Ấn Độ   

C. Ấn Độ, Mông Cổ                                     D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.

24. Chọn các từ, cụm từ: “giảm, dân số, ổn định, phát triển, đông nhất, ít nhất, khá cao” điền vào câu sau cho đủ ý:

Châu Á có dân số …(1)… chiếm 61% dân số thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên so với các châu lục khác …(2)…, chỉ đứng sau Châu Phi và đạt mức trung bình của thế giới. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số của các nước Châu Á đã …(3)… đáng kể do thực hiện chính sách ..(4).. nhưng chưa đến giai đoạn ổn định như các nước phát triển châu Âu.

II. Tự luận

- Xem cách vẽ biểu đồ cột và nhận xét biểu đồ

- Dựa lược đồ H. 2.1 (SGK) nhận xét và giải thích sự phân bố khí hậu Châu Á

- Đặc điểm nhiệt độ, mưa qua biểu đồ khí hậu  (trang 9, SGK)

- Quan sát H6.1 SGK. Giải thích nguyên nhân sự phân bố

- So sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu Âu

 

 

1
18 tháng 11 2021

1-d 2-b 3-c 4-c 5-d 7-a 9-c 10-a 11-b 12-b 13-c 15-b 16-b 17-cận nhiệt 28-c 

24 tháng 4 2023

Câu 1 :

Theo thống kê của Liên Hợp Quốc, vào năm 2020, dân số của Bắc Mỹ là khoảng 368 triệu người. Tuy nhiên, con số này có thể không chính xác và có thể thay đổi theo từng nguồn thống kê khác nhau.

Câu 2 :

Trong lục địa Nam Mỹ, dãy núi cao đồ sộ nhất là dãy núi Andes.

Câu 3 :

Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và các vùng đô thị như Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth, Adelaide và Canberra.

Câu 4 :

Châu Đại Dương là nơi sinh sống của rất nhiều loài động vật độc đáo, trong đó có một số loài thú đặc biệt như:

Vượn đầu chó (baboon) ở Papua New Guinea và Indonesia

Thú lông mượt (marsupial mole) ở Australia

Thú túi (marsupials) như kangaroo, wallaby, wombat, possum, quokka, koala,… cũng chỉ có ở châu Đại Dương.

Còn nếu nói đến một loài thú độc đáo chỉ có ở châu Đại Dương thì có thể kể đến thú lửng mật (sugar glider), một loài động vật có vú thuộc họ túi (marsupial) sinh sống ở Úc, Papua New Guinea và Indonesia. Thú lửng mật có khả năng bay nhờ vào màng da giữa các chi và được coi là một trong những loài thú đáng yêu nhất trên thế giới.

Câu 5 :

Bắc Mỹ đã sử dụng nhiều nguồn năng lượng sạch để thay thế nguồn năng lượng hóa thạch, bao gồm điện gió, điện mặt trời, thủy điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo khác như sinh khối và nhiên liệu sinh học. Các nguồn năng lượng sạch đang được phát triển mạnh mẽ nhằm giảm thiểu lượng khí thải và các tác động tiêu cực đến môi trường của ngành công nghiệp năng lượng.

Câu 6 :

Trung và Nam Mỹ là hai khu vực địa lý khác nhau nhưng thường được liên kết với nhau. Trung Mỹ bao gồm các quốc gia nằm ở giữa Mỹ, từ Mexico đến Panama. Còn Nam Mỹ bao gồm các quốc gia nằm ở phía nam của lục địa Mỹ, bao gồm Venezuela, Colombia, Ecuador, Peru, Bolivia, Chile, Argentina, Uruguay, Paraguay, Guyana và Suriname.

Câu 7 :

Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong khu vực khí hậu nóng ẩm, đặc biệt là khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 8 :

Nguyên nhân chính dẫn đến việc Ô-xtrây-li-a thường xuyên cháy rừng là do khí hậu nóng và khô cùng với thời tiết gió mùa. Mùa hè kéo dài và nhiệt độ cao, khiến các loại cây cối và thảm thực vật trên mặt đất dễ dàng cháy trong điều kiện khô hanh. Thêm vào đó, các đám cháy rừng có thể được khởi phát bởi sự cháy rụi của các thiết bị điện, hoạt động đốt rác và đốt cỏ để chuẩn bị cho mùa chăn thả gia súc. Ngoài ra, sự can thiệp của con người vào môi trường như khai thác gỗ, mỏ đá, xây dựng đường bộ, đường sắt và các công trình khác cũng làm tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 9 :

Nhiều dân tộc và quốc gia khác nhau, nhưng có sự phân bố chính trong các nước như Brasil, Argentina, Colombia, Mexico, Peru, Chile và Venezuela. Tại đây có các dân tộc khác nhau như Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Đức, Pháp, Angola, Guinea, Cape Verde, Haiti, Jamaica, Trinidad và Tobago, Puerto Rico, Cuba, El Salvador, Honduras, Nicaragua, Costa Rica, Panama, Cộng hòa Dominica, Ecuador, Bolivia, Paraguay, Uruguay và nhiều dân tộc bản địa khác.

Câu 10 :

Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương là Đại Tây Dương về phía đông và Ấn Độ Dương về phía tây. Nó bao gồm nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ, bao phủ diện tích rộng lớn trên mặt đất và dưới biển. Châu Đại Dương được coi là khu vực địa lý đa dạng nhất trên Trái đất, với nhiều loài động vật và thực vật độc đáo chỉ có ở đây.

14 tháng 8 2023

a) Trong các núi đó núi cao nhất là Núi Bà Đen 986m

Núi thấp nhất là Núi Ngự Bình 107m

b) Núi Bà Đen cao Hơn Núi cấm:

986 - 705 = 281(m)

c) Núi Ngự Bình thấp hơn Núi Sơn Trà:

696 - 107  = 589(m) 

a: Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất

b: Hơn 986-705=281m

c: thấp hơn 696-107=589(m)