K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2022

Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh là:

   – Cơ thể có kích thước hiển vi.

   – Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.

   – Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

   – Phần lớn: dị dưỡng; di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.

9 tháng 3 2022

Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có khả năng quang hợp như tảo lục, trùng roi,... - Đa dạng về hình dạng như hình cầu, hình thoi, hình giày, hình dạng biến đổi,..

- Một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra là : bệnh amip ăn não, sốt rét, kiết lỵ, ngủ li bì,...

-Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic.

Tảo đa bào: tảo vòng, tảo sừng hươu, rau diếp biển, rau câu.

-Nước nở hoa hay tảo nở hoa (tiếng Anh  algal bloom hoặc algae bloom) là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh trong nước làm nước bị đục màu xanh (như giấm màu trắng) và làm nước bị ô nhiễm do không có sự cân bằng môi trường.

23 tháng 3 2023

Các tảo gây hiện tượng tảo biển nở hoa có kích thước rất nhỏ, và sống với nhau thành tập đoàn lớn, do đó chúng thuộc vi sinh vật. Vậy thuỷ triều đỏ này là do vi sinh vật gây ra.

8 tháng 9 2016

Bài 1. Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?

Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.

Bài 2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.

Những động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá là: các loại trùng roi và các loại trùng cỏ.. Chúng là thức ăn tự nhiên của các giáp xác và động vật nhó khác. Các (lộng vật này lại là thức ăn quan trọng cho cá và các động vật thủy sinh khác (ốc. tôm,...).

Bài 3. Hãy kế tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ờ người và cách truyền bệnh.

- Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người.
- Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác.
- Trùng gây bệnh ngủ li bì ở châu Phi: do ruồi tsê — tsê truyền từ người này sang người khác.


 

7 tháng 9 2016

Bài 1. Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?

Hướng dẫn trả lời:

Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.

Bài 2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.

Hướng dẫn trả lời:

Những động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá là: các loại trùng roi và các loại trùng cỏ.. Chúng là thức ăn tự nhiên của các giáp xác và động vật nhó khác. Các (lộng vật này lại là thức ăn quan trọng cho cá và các động vật thủy sinh khác (ốc. tôm,...).

Bài 3. Hãy kế tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ờ người và cách truyền bệnh.

Hướng dẫn trả lời:

- Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người.
- Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác.
- Trùng gây bệnh ngủ li bì ở châu Phi: do ruồi tsê — tsê truyền từ người này sang người khác.

23 tháng 12 2021

giúp nhoa undefined

23 tháng 12 2021

Tế bào động vật gồm:màng tế bào,tế bào chất,nhân

Tế bào thực vật gồm:thành tế bào,tế bào chất,nhân,ko bàolục lạp( in đậm là khác nhau nha)

Câu 1: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?A. Êch giun.B. Tảo lục đơn bào.C. Trùng roi.D. Tảo silic.Câu 2: Bệnh sốt rét do nguyên sinh vật gây ra có trung gian truyền bệnh làA. Muỗi.B. Ruồi.C. Vi khuẩn.D. Virus.Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về nguyên sinh vật?A. Kích thước hiển vi.B. Cấu tạo đơn bào.C. Thuộc nhóm sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ.D. Dinh dưỡng tự dưỡng.Câu 4: Loài nguyên sinh...
Đọc tiếp

Câu 1: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?

A. Êch giun.

B. Tảo lục đơn bào.

C. Trùng roi.

D. Tảo silic.

Câu 2: Bệnh sốt rét do nguyên sinh vật gây ra có trung gian truyền bệnh là

A. Muỗi.

B. Ruồi.

C. Vi khuẩn.

D. Virus.

Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về nguyên sinh vật?

A. Kích thước hiển vi.

B. Cấu tạo đơn bào.

C. Thuộc nhóm sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ.

D. Dinh dưỡng tự dưỡng.

Câu 4: Loài nguyên sinh vật nào sau đây chỉ gây hại cho con người?

A. Vi khuẩn.

B. Trùng kiết lị.

C. Tảo.

D. Rong.

Câu 5: Nguyên sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Trùng sốt rét.

B. Trùng kiết lị.

C. Tảo.

D. Trùng biến hình.

Câu 6: Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại?

A. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.

B. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.

C. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.

D. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.

Câu 7: Nấm mốc thuộc nhóm nào trong các nhóm dưới đây?

A. Nấm túi.

B. Nấm đảm.

C. Nấm tiếp hợp.

D. Nấm ăn.

Câu 8: Nấm có thể quả dạng túi được gọi là 

A. Nấm đảm.

B. Nấm tiếp hợp.

C. Nấm túi.

D. Nấm đa bào.

Câu 9: Bệnh nào dưới đây do tác nhân gây bệnh là nấm gây nên?

A .Bệnh kiết lị.

B. Bệnh hắc lào.

C. Bệnh sốt rét.

D. Bệnh tiêu chảy.

 

 

2
21 tháng 3 2022

tối đa 10 câu hỏi thôi bn ơi

21 tháng 3 2022

9 câu bn

4 tháng 9 2016

Bài 1. Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?

Hướng dẫn trả lời:

Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.

Bài 2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.

Hướng dẫn trả lời:

Những động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá là: các loại trùng roi và các loại trùng cỏ.. Chúng là thức ăn tự nhiên của các giáp xác và động vật nhó khác. Các (lộng vật này lại là thức ăn quan trọng cho cá và các động vật thủy sinh khác (ốc. tôm,...).

Bài 3. Hãy kế tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ờ người và cách truyền bệnh.

Hướng dẫn trả lời:

- Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người.
- Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác.
- Trùng gây bệnh ngủ li bì ở châu Phi: do ruồi tsê — tsê truyền từ người này sang người khác.


 

4 tháng 9 2016

quán quân kkkkkkkkkk

Tách ra điiiiiiiii .-.

2 tháng 3 2022

Câu 1: Đa dạng của nguyên sinh vật. Vai trò của nguyên sinh vật đối với tự nhiên và với con người. Lấy ví dụ

- Chúng đa dạng về hình dạng, kích thước, môi trường sống

- VD : Trùng roi xanh sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng, ....

           Trùng kiết lị sống kí sinh trong ruột
Câu 2: Đặc điểm của nấm. Một số bệnh do nấm và cách phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở người. 

- Đặc điểm :  Đa số cấu tạo đa bào, một số ít đơn bào, cấu tạo bởi nhiều sợi , sinh sản bằng bào tử

- Một số bệnh do nấm : Nấm da đầu, lang ben, nấm máng tay,....

- Cách phòng tránh : Rửa mặt, vệ sinh cá nhân đều đặn, tắm xog lau khô đầu và toàn thân, cắt móng tay, không thổi vào da mặt,....
Câu 3: Đặc điểm nhận biết các ngành thực vật (Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín) và lấy ví dụ các đại diện của mỗi ngành.

- Đặc điểm nhận biết : 

+  Rêu : Nhỏ, mọc thành đám, thường thấy ở nơi bờ tường, góc giếng, nơi ẩm ướt tối tăm, ...., kĩ hơn là không có mạch, lá và rễ giả, sinh sản bằng túi bào tử

+ Dương xỉ : Có mạch dẫn, rễ, lá thật , lá già duỗi thẳng màu sẫm, lá non cuộn tròn như vỏ ốc màu lục nhạt, lật mặt dưới lá sẽ thấy những đốm nhỏ lak các túi bào tử

+ Hạt trần : Có mạch dẫn, rễ cọc, thân gỗ, lá kim, không có hoa nhưng có nón, hạt nằm trên lá noãn hở

+ Hạt kín : Có mạch dẫn, rễ lá đa dạng (rễ cọc, chùm,...) (lá đơn, kép,...) , có hoa quả hạt, hạt nằm bên trong vỏ thịt của quả
Câu 4: Vai trò của thực vật đối với môi trường, với động vật và con người. Lấy ví dụ minh họa.

- Vai trò ..... :

+ Tăng khí oxi, giảm khí cacbonic

+ Điều hóa khí hậu

+ Thải hơi nước -> Tạo mây -> tăng lượng mưa

+ Lọc bụi, vi khuẩn,... khỏi không khí

+ Cản bớt gió, ánh sáng mặt trời

+ Là chỗ ở của động vật

+ Cung cấp thức ăn cho động vật, con người

+ Cung cấp gỗ, thuốc,... cho con người

+ .....vv
Câu 5: Đặc điểm nhận biết các ngành (lớp) động vật và lấy ví dụ các đại diện của mỗi ngành (lớp).

(cái này hơi dài nên bn tự lm xíu nha mik hơi lười tra gg :>)
Câu 6: Vai trò của động vật đối với tự nhiên và với con người. Lấy ví dụ

- Vai trò : (Tham khảo)

Đối với con người :

– Cung cấp nguyên liệu cho con người: heo, gà, vịt, trâu, bò,…

– Dùng làm thí nghiệm: khỉ, chuột bạch, ếch, khỉ,…

– Dùng trong việc giải trí, du lịch, giữ nhà,…: chó, ngựa, voi, khỉ,…

– Truyền bệnh sang người: ruồi, muỗi, rận,… 

Đối với thiên nhiên

– Đa dạng sinh học
– Là nguồn cung cấp thức ăn cho con người và nhiều động vật khác
– Cung cấp gen quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa…..

- VD : bn có thể tự lấy luôn .-.

25 tháng 1 2018

Đáp án D

Hiện tượng nước nở hoa gây ra do tảo sinh sản quá nhiều, kéo theo đó là các sinh vật hiếu khí phân bố trên bề mặt của lớp tảo cũng phát triển cực mạnh, các sinh vật này với nguồn chất dinh dưỡng phong phú từ tảo chết chúng hoạt động rất mạnh, ngoài ra tảo chết đi cũng rơi xuống đáy hồ và bị các sinh vật phân giải ở các tầng nước sử dụng, chúng hoạt động sẽ lấy đi một lượng lớn oxy hòa tan do đó làm giảm lượng oxy trong hồ ở các tầng nước một cách đáng kể. Đây chính là nguyên nhân làm cho các loài sinh vật trong hồ mà đa số là các loài cá bị chết ngạt.

13 tháng 5 2019

Đáp án: C

28 tháng 2 2016

Ta có thể lập bảng về cấu tạo và đời sống của virut, vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào và động vật nguyên sinh như sau:

TÊN SINH      VẬT

                                                                  CẤU TẠO

                               ĐỜI SỐNG

  Virut

- Rất nhỏ, vài chục đến vài trăm nm.

- Chưa có cấu tạo tế bào: chỉ có một lõi axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và bỏ bọc prôtêin.

- Hình dạng: hình que, hình cầu

- Kí sinh bắt buộc trong tế bào vật chủ.

- Sự phát triển và sinh sản làm phá hủy hàng loạt tế bào vật chủ.

- Gây bệnh cho các sinh vật khác.

  Vi khuẩn

- Kích thước từ 1 – 5µm, cơ thể đơn bảo, chưa có nhân rõ rệt: ADN nắm giữa tế bào (chưa có màng ngăn cách với chất nguyên sinh).

- Hình dạng, hình que, hình cầu, dạng xoắn.

- Phần lớn sống kí sinh và gây bệnh cho các sinh vật khác.

- Một số sống hoại sinh.

- Sinh sản rất nhanh 20 phút/ lần.

  Vi khuẩn lam

- Cơ thể đơn bào, chưa có nhân rõ rệt.

- Có chất diệp lục.

- Tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục.

  Tảo đơn bảo

- Cơ thể đơn bào, có nhân rõ rệt.

- Có chất diệp lục.

- Tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục.

  Động vật nguyên sinh

- Cơ thể đơn bào, có nhân rõ rệt.

- Có các bào quan, không bào tiêu hóa, không bào bài tiết.

- Một số có chất diệp lục (trùng roi).

- Phần lớn sống nhờ các chất dinh dưỡng có sẵn, sống tự do.

- Một số ít có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ (trùng roi).

- Một số sống kí sinh, gây bệnh cho các sinh vật khác.

- Có khả năng kết bào xác.

- Sinh sản rất nhanh bằng trực phân.

 

 

28 tháng 2 2016

Các loại virus bao gồm các phần cấu tạo sau:

- Lớp vỏ protein

- Bên trong là nucleic acid (DNA hoặc RNA).

- Một số loại virus có màng bao (envelop)