K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2022

DT : bút chì, em, hai đầu, làng xóm, tre, lúa, sông máng, 

ĐT : gọt , thử, vẽ, lượn quanh , 

TT : xanh , đỏ , xanh tươi , đỏ thắm , xanh mát

17 tháng 2 2022

sao nó cứ kì  kì vậylimdim

8 tháng 12 2021

DT: bút chì, em đầu, làng xóm, tre, lúa, song, dòng, màu

ĐT: gọt, thử, vẽ, lượn

TT: xanh đỏ, xanh tươi, đỏ thắm, xanh, xanh, xanh mát

T.I.C.K cho mình nha

Chúc bạn hok tốt

28 tháng 8 2023

Bài 1 :

a) \(200:x+400:x=2\)

\(\left(200+400\right):x=2\)

\(600:x=2\)

\(x=600:2\)

\(x=300\)

b) \(x\times\dfrac{1}{5}+x\times\dfrac{4}{5}=2\)

\(x\times\left(\dfrac{1}{5}+\dfrac{4}{5}\right)=2\)

\(x\times1=2\)

\(x=2:1\)

\(x=2\)

Bài 2 :

Danh từ: em, đầu, màu, làng xóm, tre, lúa, sông.

Động từ: gọt, thử, vẽ, lượn.

Tính từ: xanh tươi, đỏ thắm, xanh, xanh mát.

# pero_

28 tháng 8 2023

Nếu có 2 bài tập khác môn học thì bnn đăng 2 lần khác nhau cho đúng môn học nhé!

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?, v.v..
Ví dụ:
- Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).
- Nam đang đi học. (Nam là chủ ngữ)
- Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).
- Quyển sách bạn tặng tôi rất hay (Quyển sách bạn tặng tôi là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ - vị đóng vai trò làm chủ ngữ, quyển sách bạn: chủ ngữ/ tặng tôi: vị ngữ, quyển sách bạn tặng đóng vai trò là chủ ngữ trong câu "Quyển sách bạn/ tặng tôi rất hay").
Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Vị ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì ?, v.v..
Ví dụ:
- Con mèo con đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).
- Ngôi nhà đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)
- Chiếc bàn này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm là vị ngữ, và là một cụm chủ - vị: gỗ: chủ ngữ/ còn tốt lắm: vị ngữ, ở đây cụm chủ - vị đóng vai trò là vị ngữ trong câu "Chiếc bàn này gỗ/ còn tốt lắm")
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, v.v.. Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
Ví dụ:
- Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại. (Thỉnh thoảng là Trạng ngữ chỉ thời gian. "Tôi - lại về thăm Ngoại" là một cụm chủ – vị, được từ Thỉnh thoảng bổ nghĩa, làm rõ việc tôi về thăm Ngoại là không thường xuyên, do đó Thỉnh thoảng là trạng ngữ. Còn khi phân loại trạng ngữ thì Thỉnh thoảng là từ chỉ về thời gian nên Thỉnh thoảng trong câu trên là trạng ngữ chỉ thời gian).
- Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà. (Với giọng nói từ tốn là trạng ngữ chỉ cách thức).
- Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về. (Trước cổng trường là trạng ngữ chỉ địa điểm).
- Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. (Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ là trạng ngữ chỉ mục đích).
- Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm, vì muốn mẹ đỡ vất vả. (Vì muốn mẹ đỡ vất vả là trạng ngữ chỉ nguyên nhân).
Bổ ngữ là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ.
Ví dụ:
- Cuốn sách rất vui nhộn. (rất là bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho tính từ "vui nhộn", rất vui nhộn được gọi là Cụm tính từ).
- Gió đông bắc thổi mạnh. (mạnh là bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho động từ "thổi", thổi mạnh được gọi là Cụm động từ).
Định ngữ là thành phần phụ trong câu tiếng Việt. Nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm Chủ - Vị.
Ví dụ:
- Chị tôi có mái tóc đen. (Đen là định ngữ, đen là từ làm rõ nghĩa cho danh từ "tóc").
- Chị tôi có mái tóc đen mượt mà. (Đen mượt mà là định ngữ, đen mượt mà là ngữ làm rõ nghĩa cho danh từ "tóc").
- Quyển sách mẹ tặng rất hay. (mẹ tặng là định ngữ, mẹ - tặng là cụm Chủ ngữ - Vị ngữ, làm rõ nghĩa cho danh từ "Quyển sách").

Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng hồ giải trên các lề phố hà nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.

13 tháng 5 2018

a) - Danh từ: trận bão, chân trời, ngấn bể, tấm kính, mây, bụi, mặt trời, một, quả trứng, thiên nhiên, quả trứng, một, mâm bạc, mâm, một, chân trời, nước biển, một, mâm lễ phẩm, bình minh, chài lưới, biển Đông

- Động từ:sạch, lau, nhú lên, dần dần, đặt lên, tiến ra, mừng

- Tính từ: tròn trĩnh, phúc hậu, đầy đặn, hồng hào, thăm thẳm, đường bệ, rộng, màu ngọc trai, hửng hồng

- Lượng từ: kì hết, cả, tất cả, những

- Số từ: một

- Phó từ: rồi, từ

- Chỉ từ: 

b) Câu 1:

- CN: Chân trời, ngấn bẻ

- VN: sạch như như tấm kính lau hết mây hết bụi

=> Câu đơn

Câu 2:

- CN: Mặt trời

- VN: nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết

=> câu đơn

Câu 2:

-VN: tròn trính phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn

Câu 3:

- CN: qua trứng

- VN: hồng hào thăm thẳm và đường bệ... màu ngọc trai nước biển hửng hồng

=> Câu đơn

Câu 4:

-VN: Y như một mâm lễ phẩm ... trên muôn thuở biển Đông

14 tháng 1 2022

a nha b 

like mik nha

14 tháng 1 2022

a

bút chì xanh đỏ

em gọt hai đầu

em thử hai màu

xanh tươi,đỏ thắm

Học tốt nha

26 tháng 11 2021
Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai đầu Xanh tươi đỏ thắm
9 tháng 2 2022

- DT: nước, bèo, duyên. - ĐT : Nhìn , chèo , chống , chảy ,trôi , đục , học , ăn  . - TT : ngược, xuôi, xa, rộng, hẩm , ôi , khéo , hay

9 tháng 2 2022

Thác 

Nước

Bèo

Ghềnh

9 tháng 2 2022

THAM KHẢO:

undefined

undefined