K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2022

Có nhiều cách chuyển

Nếu là present simple, ta có:

VD: I water the trees.

The trees are watered.

15 tháng 2 2022

ngữ văn mà Dương Hoài Giang

tk

https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/cho-vi-du-ve-chuyen-doi-cau-chu-dong-thanh-cau-bi-dong--faq520762.html

7 tháng 3 2022

thanks 

13 tháng 4 2019

Đáp án: A

26 tháng 4 2021

Đáp án :A.2 cách

 

7 tháng 4 2019

định nghĩa SGK đó còn BT lên vietjack 

T.i.c.k nha

Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).

Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác 

Nhằm  liên  kết  các câu  trong  trong  đoạn  thành  một  mạch  văn  thống  nhất

22 tháng 3 2019

Em được bố tặng một con ốc biển rất đẹp.☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️

22 tháng 3 2019

Em được bố tặng mottj con ốc biển rất đẹp

Em nhận được 1 con ốc biển rất đẹp

21 tháng 4 2022

câu sau là câu nào?

21 tháng 4 2022

ý bạn là đâu là câu  chủ động đâu là bị động à?

7 tháng 9 2021

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

và ngược lại

1. Thể bị động là gì?

✅ Tóm tắt:

Công thức bị động: to be + V3/V-ed
trong đó, to be chia theo thì của động từ chủ động, V3/V-ed là dạng quá khứ phân từ của động từ chủ động

Thể bị động là gì?

💡 Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động: chủ ngữ "bị" làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể tạo ra thể bị động bằng cách thêm từ "bị" hoặc "được" vào trước động từ:

  • viết → được viết
  • phạt → bị phạt

Thể bị động của tiếng Anh thì phụ thuộc vào dạng (form) hay thì (tense) của động từ đó, ví dụ:

  • Dạng V-ing của động từ:  writing → being written
  • Dạng To Infinitive của động từ:  to write → to be written
  • Thì hiện tại hoàn thành:  have written → have been written
  • Thì quá khứ tiếp diễn:  was writing → was being written

Nếu bạn chưa biết về 4 dạng và 12 thì của động từ, bạn có thể học ở đây.

Vậy làm sao để chúng ta chuyển từ thể chủ động sang thể bị động? Đơn giản lắm:

Trước hết, bạn xem động từ ở thể chủ động:

  1. Xác định động từ đang ở dạng nào hay thì nào?
  2. Động từ này có dạng nguyên mẫu là gì?

Sau đó, chuyển sang thể bị động:

  1. Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động.
  2. Động từ thì đổi từ dạng nguyên mẫu sang dạng V3/V-ed.
  3. Sau đó ghép to be (đã chia động từ) và V3/V-ed lại với nhau, chúng ta có thể bị động.

Cách chuyển đổi này áp dụng cho tất cả các dạng và các thì động từ, vì vậy bạn không cần phải nhớ công thức bị động cho từng dạng hay từng thì đâu!

Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn cách tạo thể bị động ở trên nhé:

Thể bị động: writing

Ví dụ 1: writing

  1. Động từ đang ở dạng V-ing.
  2. Động từ nguyên mẫu là write.

Chuyển sang thể bị động:

  1. Động từ to be chia ở dạng V-ing: being.
  2. Động từ write đổi sang dạng V3/V-ed: written.
  3. Ghép lại với nhau: being written.

Thể bị động: was eating

Ví dụ 2: was eating

  1. Động từ đang ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít).
  2. Động từ nguyên mẫu là eat.

Chuyển sang thể bị động:

  1. Động từ to be chia ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít): was being
  2. Động từ eat đổi sang dạng V3/V-ed: eaten.
  3. Ghép lại với nhau: was being eaten.

Thể bị động: will have finished

Ví dụ 3: will have finished

  1. Động từ đang ở thì tương lai hoàn thành.
  2. Động từ nguyên mẫu là finish.

Chuyển sang thể bị động:

  1. Động từ to be chia ở thì tương lai hoàn thành (cho danh từ số ít): will have been.
  2. Động từ finish đổi sang dạng V3/V-ed: finished.
  3. Ghép lại với nhau: will have been finished.

Dưới đây là ví dụ cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho tất cả 4 dạng và 12 thì của động từ write nếu bạn cần tham khảo thêm:

Dạng / ThìThể chủ độngThể bị động
Dạng nguyên mẫuwritewritten
Dạng To + Verbto writeto be written
Dạng V-ingwritingbeing written
Dạng V3/V-ed(không có)(không có)
Thì hiện tại đơnwrite/writesam/is/are written
Thì hiện tại tiếp diễnam/is/are writingam/is/are being written
Thì hiện tại hoàn thànhhave/has writtenhave/has been written
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnhave/has been writinghave/has been being written
Thì quá khứ đơnwrotewas/were written
Thì quá khứ tiếp diễnwas/were writingwas/were being written
Thì quá khứ hoàn thànhhad writtenhad been written
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnhad been writinghad been being written
Thì tương lai đơnwill writewill be written
Thì tương lai tiếp diễnwill be writingwill be being written
Thì tương lai hoàn thànhwill have writtenwill have been written
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnwill have been writingwill have been being written
2. Cách viết câu bị động trong tiếng Anh

✅ Tóm tắt:

2 lý do phải dùng câu bị động:

  • Nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động
  • Chủ thể thực hiện hành động không rõ ràng, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến.

Công thức câu bị động: [Đối tượng bị tác động] + [Động từ bị động] + by [Chủ thể thực hiện hành động]

Khi nào dùng câu bị động?

Vì sao chúng ta cần dùng câu bị động trong tiếng Anh khi đã có thể dùng câu chủ động? Lý do là bởi vì có 2 trường hợp mà câu chủ động không diễn đạt được:

Trường hợp 1: Dùng để nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động bởi một hành động, thay vì chủ thể gây ra hành động.

  • Chủ động: A dog bit my son. → chủ thể gây ra hành động là "a dog" → Một con chó đã cắn con trai tôi.

  • Bị động: My son was bitten by a dog. → nhấn mạnh đối tượng bị tác động "my son" → Con trai tôi đã bị chó cắn.

  • Chủ động: Mark has tricked me. → chủ thể gây ra hành động là "Mark" → Mark đã lừa tôi.

  • Bị động: I have been tricked by Mark. → nhấn mạnh đối tượng bị tác động "I" → Tôi bị Mark lừa.

Câu bị động: My son was bitten by a dog
My son was bitten by a dog.

Trường hợp 2: Khi chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến.

  • My credit card has been stolen! →  Thẻ tin dụng của tôi bị trộm. → Ta không biết ai là người lấy trộm.

  • A mistake was made. → Có một lỗi sai phạm. → Người nói không biết hoặc không muốn chỉ rõ ai là người gây lỗi.

Câu bị động: My credit card has been stolen
My credit card has been stolen! 

Tuy nhiên chúng ta cũng nên lưu ý là, ngoài 2 trường hợp này ra thì chúng ta vẫn nên ưu tiên dùng câu chủ động cho các trường hợp bình thường, bởi vì nếu dùng câu bị động sẽ không tự nhiên bằng.

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
  • Bước 1: Tìm tân ngữ của câu chủ động, viết lại thành chủ ngữ.

  • Bước 2: Xác định động từ chia ở thì (tense) của câu, rồi chuyển nó thành thể bị động như đã học ở trên mục 1.

  • Bước 3: Xác định chủ ngữ của câu chủ động, chuyển ra cuối câu và thêm by vào phía trước.

    • Lưu ý là chúng ta có thể bỏ những chủ ngữ mơ hồ, chẳng hạn như by people, by someone, by a woman, by him, vân vân...

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Ví dụ chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:

Ví dụ chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
 

  • Annalise ate the cheese cake. = Annalise đã ăn cái bánh phô mai.
    → The cheese cake was eaten (by Annalise). = Cái bánh phô mai đã bị (Annalise) ăn.

  • Patrick is using Tim's computer= Patrick đang sử dụng máy tính của Tim.
    → Tim's computer is being used (by Patrick). = Máy tính của Tim đang được (Patrick) sử dụng.

  • Mary hasn't read his letter yet. = Mary chưa đọc thư của anh ấy.
    → His letter hasn't been read (by Mary) yet. = Thư của anh ấy chưa được (Mary) đọc.

  • He will finish the report soon. = Anh ấy sẽ làm xong bản báo cáo sớm.
    → The report will be finished soon. = Bản báo cáo sẽ được làm xong sớm.

Ngay cả câu hỏi (câu nghi vấn) cũng có thể áp dụng cách chuyển trên:

  • How many languages do people speak in Canada? = Người ta nói bao nhiêu ngôn ngữ ở Canada?
    → How many languages are spoken in Canada? = Có bao nhiêu ngôn ngữ được nói ở Canada?

  • Should they print this out for you? = Họ có nên in cái này ra cho bạn không?
    → Should this be printed out for you? = Cái này có nên được in ra cho bạn không?

3. Điều kiện để chuyển được từ câu chủ động sang câu bị động

Từ công thức câu bị động trên, ta thấy được là Tân ngữ của câu chủ động sẽ được chuyển thành Chủ ngữ của câu bị động. Do đó, trong trường hợp câu ở chủ động KHÔNG có tân ngữ thì KHÔNG THỂ chuyển được thành câu bị động. Ví dụ:

  • The sun rises in the East. = Mặt trời mọc ở hướng đông.
    → không có tân ngữ nên không chuyển được.

  • She arrived late for the meeting. = Cô ấy đến buổi họp trễ.
    → không có tân ngữ nên không chuyển được.

Học thêm về các động từ không có tân ngữ ở bài học Nội Động Từ - Ngoại Động Từ.

17 tháng 4 2019

Ngữ văn bạn ơi chứ ko phải tiếng anh bạn giúp mk vs

15 tháng 1 2018

2 cách chuyển đổi câu chủ động thành một kiểu câu bị động.

    + Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu cầu và thêm các từ bị hay được vào sau từ (cụm từ) ấy.

    + Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động trên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến đổi từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.

Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.