1. Ở một loài thực vật khi cho các cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thế hệ lai F1 thu được 497 cây gồm 4 loại kiểu hình; trong đó có 93 cây thân cao hoa trắng và 95 cây thân thấp hoa đỏ biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
a)Xác định quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa
b) Cho các cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ KH ở đời sau.
c) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ hi vọng thu được bao nhiêu phần trăm cây thân cao hoa đỏ? Trong số các cây thân cao hoa đỏ thu được đó thì cây có thể dùng làm giống chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)
A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.
P: F1: Cao trắng:
Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: → thân cao, hoa trắng 19/24
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)
A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.
P: A B a b x A b a b ; f=40%→ F1: Cao trắng: 0,05 A b A b : 0,25 A b a b ↔ 1 A b A b :5 A b a b
Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: 5/6×1/4=5/24 → thân cao, hoa trắng 19/24
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)
A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.
P:
A
B
a
b
x
A
b
a
b
;
f
=
40
%
→
F1: Cao trắng:
0
,
05
A
b
A
b
:
0
,
25
A
b
a
b
↔
1
A
b
A
b
:
5
A
b
a
b
Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng:
5
6
x
1
4
=
5
24
→ thân cao, hoa trắng 19/24
Đáp án B
P: Cao, đỏ x Thấp, trắng
→ F1 thu được 4 kiểu hình
F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab
→ aabb = 16%ab . 100%ab.
ab = 16% < 25%
→ Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.
(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.
(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.
→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4
Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6
Đáp án C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%
(1). T ần số hoán vị gen ở F1 là 30% à sai
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%
à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng
AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%
Đáp án C
- Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. à cao (A), đỏ (B) trội hoàn toàn so với thấp (a), trắng (b) à F1: AB/ab
- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. à aabb = 16% à tỉ lệ giao tử ab = 40%
à tần số hoán vị = 20% (hoán vị 2 bên bằng nhau)
(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. à sai, tần số hoán vị gen = 20%
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A_bb = 25%-16% = 9% à số cây = 180 cây
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, cao đỏ thuần chủng = AABB = 40%x40% = 16% = 320 cây
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB_ = 9% = 180 cây
P: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
Muốn F2 phân ly kiểu hình tỷ lệ 1 : 2 : 1 cần điều kiện: trội lặn hoàn toàn, 2 gen nằm trên 1 NST, liên kết hoàn toàn, dị hợp tử chéo