Cho ba đường thẳng y= 0,4x + 0,5; y = 0,6x – 2,5; y = kx + 3,5. Giá trị của m để ba đường thẳng đồng quy là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: \(1,2-\left(2,1-0,2x\right)< 4,4\)
=>\(1,2-2,1+0,2x< 4,4\)
\(\Leftrightarrow0,2x< 4,4+0,9=5,3\)
=>x<26,5
mà x là số nguyên lớn nhất
nên x=26
b: \(4.2-\left(3-0.4x\right)>0.4x+0.5\)
\(\Leftrightarrow4.2-3+0.4x>0.4x+0.5\)
\(\Leftrightarrow0.4x+3.9>0.4x+0.5\)
=>3,9>0,5(luôn đúng)
Ta có: 4,2 – (3 – 0,4x) > 0,1x + 0,5
⇔ 4,2 – 3 + 0,4x > 0,1x + 0,5
⇔ 0,4x – 0,1x > 0,5 – 1,2
⇔ 0,3x > - 0,7
⇔ x > - 7/3
Vậy số nguyên bé nhất cần tìm là -2.
Đáp án C
Hoành độ giao điểm của d 1 và d 2 là nghiệm phương trình:
2x + 1 = x -1 nên x = -2
Với x = -2 thì y = 2. (-2) + 1 = -3
Vậy 2 đường thẳng d 1 và d2 cắt nhau tại A(-2; -3).
Để ba đường thẳng đã cho đồng quy thì điểm A(-2; -3) thuộc đồ thị hàm số y = (m + 1)x – 2
Suy ra: -3 = (m + 1).(-2) - 2
Giao điểm A(x; y) của hai đường thẳng d 2 và d 3 là nghiệm hệ phương trình: y = - x + 3 y = - 2 x + 1 ⇔ x = - 2 y = 5 ⇒ A ( - 2 ; 5 )
Do đường thẳng d 4 // d 1 nên d 4 có dạng: y = 2x + b
Ba đường thẳng d 2 ; d 3 ; d 4 đồng quy nên điểm A(-2; 5) thuộc đường thẳng d 4 .
Suy ra: 5 = 2.(-2) + b ⇔ b = 9
Vậy phương trình đường thẳng ( d 4 ) là y = 2x + 9.
a) Phương trình hoành độ giao điểm của d₁ và d₂
x + 2 = 5 - 2x
⇔ x + 2x = 5 - 2
⇔ 3x = 3
⇔ x = 1
Thay x = 1 vào d₁ ta có:
y = 1 + 2 = 3
⇒ Giao điểm của d₁ và d₂ là A(1; 3)
Thay tọa độ điểm A vào d₃ ta có:
VT = 3
VP = 3.1 = 3
⇒ VT = VP
Hay A ∈ d₃
Vậy d₁, d₂ và d₃ đồng quy
b) Thay tọa độ điểm A(1; 3) vào d₄ ta có:
m.1 + m - 5 = 3
⇔ 2m - 5 = 3
⇔ 2m = 3 + 5
⇔ 2m = 8
⇔ m = 8 : 2
⇔ m = 4
Vậy m = 4 thì d₁, d₂ và d₄ đồng quy
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}0.4x+0.5=0.6x-2.5\\y=0.4x+0.5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=15\\y=6+0.5=6.5\end{matrix}\right.\)
Thay x=15 và y=6,5 vào (d3), ta được:
15k+3,5=6,5
=>15k=3
hay k=1/5