K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2021

a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5

b) \(n_{P_2O_5}=\dfrac{34,08}{142}=0,24\left(mol\right)\)

4P + 5O2 --to--> 2P2O5

0,48<-0,6<------0,24

=> mO2 = 0,6.32 = 19,2 (g)

c)

C1: mP = 0,48.31 = 14,88(g)

C2:

Theo ĐLBTKL: mP + mO2 = mP2O5

=> mP = 34,08-19,2 = 14,88(g)

d)

VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)

=> Vkk = 13,44 :20% = 67,2 (l)

8 tháng 12 2021

\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)

Công thức khối lượng : 

\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)

Khi đó : 

\(m_P=m_{P_2O_5}-m_P=14.2-6.2=8\left(g\right)\)

a) \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)

b) \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)

c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)

vậy khối lượng oxi đã phản ứng là \(8g\)

29 tháng 12 2022

Khối lượng khí Oxi đã phản ứng là:

   mP2O5 = mP + mO2 

   28,4 = 12,4 + mO2

   mO2 = 28,4 - 12,4

  mO2 = 16 g

20 tháng 3 2022

\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)

\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)

Câu 1: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:A. Photpho, dư 16,8 gam                      B. Khí oxi , dư  2gamC. Khí oxi, dư 8,4 gam                          D. Photpho, dư 4 gamCâu 2: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 2,8 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư ?A. Hai chất vừa...
Đọc tiếp

Câu 1: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:

A. Photpho, dư 16,8 gam                      B. Khí oxi , dư  2gam

C. Khí oxi, dư 8,4 gam                          D. Photpho, dư 4 gam

Câu 2: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 2,8 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư ?

A. Hai chất vừa hết                               B. không xác định được

C. Oxi dư                                               D. phốt pho dư

Câu 3: Đốt cháy 6,2 g phốt pho trong bình chứa 6,72 lít (đktc) khí oxi. Khối lượng chất P2O5 tạo ra là:

A. 15,2 g                B. 17,2 g                 C. 14,2 g                 D. 16,2 g

Câu 4: Đốt sắt trong khí O2 ta thu được oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lượng Fe cần có là:

A. 13,8g                 B. 16,8g                  C. 14,8g                  D. 12,8g

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế cùng thể tích O2 (ở cùng điều kiện). Dùng chất nào dưới đây để có khối lượng nhỏ nhất

A. KClO3                B. KMnO4              C. H2O                    D. KNO3

Câu 6: Cho các oxit sau CuO, Al2O3, K2O, SO3. Tỉ lệ % Oxi trong oxit nào lớn nhất ?

A. Al2O3                 B. K2O                    C. CuO                   D. SO3

Câu 7: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí ?

A. Sự hô hấp của các động vật              B. Sự gỉ của cá vật dụng bằng sắt

C. Sự quang hợp của cây xanh              D. Sự cháy của than, củi, bếp ga

Câu 8: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:

        A. 6,5 g                        B. 6,8 g                             C. 7g                            D. 6.4 g

Câu 9: Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

       a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?

        A. Photpho còn dư, oxi thiếu                                        B. Photpho còn thiếu, oxi dư

        C. Cả hai chất vừa đủ                                                    D. Tất cả đều sai

      b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

        A. 15,4 g                       B. 14,2 g                       C. 16 g                  D. Tất cả đều sai 

Câu 10: Có một số công thức hoá học oxit được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?

1. CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO                    2. CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3

3. N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O               4. MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O

5. ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O

 A. 1, 2                     B. 2, 3, 4                       C. 2, 3, 5                         D. 1, 3, 5

 

 

 

1

Câu 1. B

Câu 2. D

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. C

Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. D

Câu 9. a) Ab) B

Câu 10. C

Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho pentaoxit(P2O5).a) Viết phương trình chữ của phản ứng.b) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ?Bài 2 : Cho 120 gam sắt tác dụng với axit clohidric, thu được 127 gam sắt (II) clorua và 6 gam khí hidro.a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ?b) Tính khối...
Đọc tiếp

Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho pentaoxit(P2O5).

a) Viết phương trình chữ của phản ứng.

b) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ?

Bài 2 : Cho 120 gam sắt tác dụng với axit clohidric, thu được 127 gam sắt (II) clorua và 6 gam khí hidro.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ?

b) Tính khối lượng axit đã dùng ?

Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .

Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?

Bài 4 : Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối kaliclorat thu được 9,6 gam khí oxi và một lượng muối kaliclorua. Tính khối lượng muối kaliclorua thu được ?

Bài 5 : Đốt cháy m gam magie trong không khí thu được 80 gam magie oxit ( MgO). Biết khối lượng magie tham gia phản ứng bằng 1,5 lần khối lượng oxi ( không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng magie và oxi đã phản ứng ?

Bài 6 : Đốt cháy 1,6 gam hợp chất X cần 6,4 gam khí oxi. Sau phản úng thu được hai sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng cacbonic : khối lượng nước = 11 : 9. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được ?

Bài 7 : Nung nóng Fe(OH)3 ( Sắt (III) hidroxit) thu được sản phẩm là Fe2O3 ( Sắt (III) oxit) và hơi nước. Trong một thí nghiệm người ta nung nóng hoàn toàn 21,4 gam Fe(OH)3 thì thấy sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 5,4 gam. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được?

Trong một thí nghiệm khác nếu nung hoàn toàn 10,7 gam Fe(OH)3 thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu ?

Bài 8 : Biết rằng khí nung hết a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm 4,4 gam. Mặt khác nếu phân hủy hết 2a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 11,2 gam. Tinh a ?

Bài 9 : Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có thay đổi so với ban đầu không ?

Bài 10 : Đốt chất A trong khí oxi thu được sản phẩm là khí cacbon dioxit và hơi nước. Hãy cho biết :

- Nguyên tố hóa học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A ?

- Nguyên tố hóa học nào có thể có hoặc không có trong thành phần của chất A ? Giải thích

1

 1)

a) photpho+oxi--->điphotpho pentaoxit

b)M photpho+M oxi---> M điphotpho pentaoxit

3.1 + M oxi--> 7.1

M oxi = 7.1 - 3.1 = 4g

mới làm xong bài 1 bấm xem thêm thấy bất ngờ lun nên thôi ko lm nx hihi

 

7 tháng 10 2021

ko sao

 

9 tháng 11 2021

a. \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)

b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, suy ra:

\(m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)

4 tháng 1 2022

\(a.PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

\(b.n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_P=\dfrac{0,5}{5}.4=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\)

\(m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\\ \Rightarrow m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ m_{P_2O_5}=24,8+16=40,8\left(g\right)\)

 

4 tháng 1 2022

a) \(PTHH:4P+5O_2\) → \(2P_2O_5\)

b) \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

Theo PTHH:

⇒ \(n_P=\dfrac{4}{5}.n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,5=0,4\left(mol\right)\)

⇒ \(m_P=n.M=0,4.31=12,4\left(g\right)\)

c) Theo định luật bảo toàn khối lượng

⇒ \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)

⇒ \(m_{P_2O_5}=?\)

6 tháng 3 2022

C9:

nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)

nO2 = 6,4/32 = 0,2 (mol)

PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5

LTL: 0,2/4 > 0,2/5 => P dư

nP (p/ư) = 0,2/5 . 4 = 0,16 (mol)

nP (dư) = 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol)

nP2O5 = 0,2/5 . 2 = 0,08 (mol)

mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 (g)

C10: 

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mR + mO2 = mRO

=> mO2 = 21,6 - 16,8 = 4,8 (g(

=> nO2 = 4,8/32 = 0,15 (mol)

PTHH: 2R + O2 -> (t°) 2RO

nR = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)

M(R) = 16,8/0,3 = 56 (g/mol(

=> R là Fe

10 tháng 3 2022

a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)

0,3       0,6                                          ( mol )

\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,6.22,4=13,44l\)

b.

\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)

\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)

0,1                         0,05    ( mol )

\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)

 

10 tháng 3 2022

ở câu a 22,4 ở đâu ra v ạ