K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2021

a/ $d_{CO/N_2}=\dfrac{28}{28}=1$

b/ $d_{CO_2/O_2}=\dfrac{32}{32}=1$

c/ $d_{N_2/H_2}=\dfrac{28}{2}=14$

e/ $d_{H_2S/H_2}=\dfrac{34}{2}=17$

4 tháng 3 2022

Dẫn các khí lần lượt vào bình đựng Ca(OH)2 dư : 

- Kết tủa trắng : CO2

Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào 2 lọ khí còn lại : 

- Bùng cháy : O2

- Tắt hẳn : CH4

Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O

4 tháng 3 2022

Bài 5: Hãy trình bày cách nhận biết các khí đựng trong các lọ sau: H2, O2, CO2, không khí.

Ta dùng đóm còn cháy 

+ Đóm bùng cháy là O2

+ Đóm bị tắt là CO2

+ Đóm cháy bình thường là không khí 

+ Trên mặt bình có lửa cháy màu xanh là H2

2H2+O2-to>2H2O

9 tháng 5 2022

a) Số mol khí H2 và khí O2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 8,96:22,4=0,4 (mol).

2H2 (0,3 mol) + O2 (0,15 mol) \(\rightarrow\) 2H2O (0,3 mol). Do 0,3:2<0,4 nên sau phản ứng, khí H2 hết, khí O2 dư và dư (0,4-0,15).32=8 (g).

b) Số phân tử nước tạo ra sau phản ứng là 0,3.NA (phân tử) với NA là hằng số Avogadro.

c) 2KMnO4 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,15 mol).

Khối lượng cần tìm là 0,3.158=47,4 (g).

Câu 1. Cho những chất khí sau: N2, O2, NO. Chất khí nặng hơn khí không khí làA. N2 và O2 B. O2. C. O2 và NO. D. NO.Câu 2. Cho các chất khí sau: Cl2, CO2, H2, NO2. Chất khí nhẹ hơn không khí làA. Cl2. B. CO2. C. H2. D. NO2.Câu 3. Cho các chất khí sau: Cl2, CO, NO2, N2. Những chất khí nào có nặng bằng nhau?A. Cl¬2, CO. B. CO, NO2. C. NO2, N2. D. CO, N2.Câu 4. Tỉ khối của khí A đối với không khí <1. Khí A là khí nào trong các khí sau?A. SO2 B. SO3 C. NO2 D....
Đọc tiếp

Câu 1. Cho những chất khí sau: N2, O2, NO. Chất khí nặng hơn khí không khí là

A. N2 và O2 B. O2. C. O2 và NO. D. NO.

Câu 2. Cho các chất khí sau: Cl2, CO2, H2, NO2. Chất khí nhẹ hơn không khí là

A. Cl2. B. CO2. C. H2. D. NO2.

Câu 3. Cho các chất khí sau: Cl2, CO, NO2, N2. Những chất khí nào có nặng bằng nhau?

A. Cl¬2, CO. B. CO, NO2. C. NO2, N2. D. CO, N2.

Câu 4. Tỉ khối của khí A đối với không khí <1. Khí A là khí nào trong các khí sau?

A. SO2 B. SO3 C. NO2 D. N2.

Câu 5. Tỉ khối của khí A đối với không khí >1. Khí A là khí nào trong các khí sau?

A. N2. B. H2. C. CO2. D. CO.

Câu 6. Tỉ khối của khí A đối với không khí là 1,51. Khí A là khí nào trong các khí sau?

A. SO2. B. SO3. C. CO2. D. N2.

Câu 7. Số mol của 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 6 mol. B. 0,6 mol. C. 3 mol. D. 0,3 mol.

Câu 8. 0,25 mol khí H¬2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là

A. 22,4 lít. B. 2,24 lít. C. 5,6 lít. D. 6,72 lít.

Câu 9. Số mol của các dãy các chất 23 gam Na, 12 gam Mg, 27 gam Al lần lượt là

A. 0,5 mol; 1,0 mol; 1,5 mol. B. 0,5 mol; 1,5 mol; 2,0 mol.

C. 0,5 mol; 1,0 mol; 2,0 mol. D. 1,0 mol; 0,5 mol; 1,0 mol.

Câu 10. 0,5 mol kim loại K có khối lượng là

A. 39 gam. B. 19,5 gam. C. 78 gam. D. 9,25 gam.

1
12 tháng 3 2022

C C D D C C D C D B (đề ảo thế:v)

12 tháng 3 2022

đúng lak đc rồi

Chỉ giúp e bài này với ạ Câu 1: Hãy cho biết các chất sau nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: N2, H2, CO2, Cl2, H2SCâu 2: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận: SO2, CO2, CH4, O2, Cl2, N2. Cho biết khi điều chế mỗi khí trong Phòng thí nghiệm thì ống nghiệm thu khí phải đặt như thế nào?Câu 3: Cho  và dX/Y = 8. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.Câu 4: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:a)...
Đọc tiếp

Chỉ giúp e bài này với ạ 

Câu 1: Hãy cho biết các chất sau nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: N2, H2, CO2, Cl2, H2S

Câu 2: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận: SO2, CO2, CH4, O2, Cl2, N2. Cho biết khi điều chế mỗi khí trong Phòng thí nghiệm thì ống nghiệm thu khí phải đặt như thế nào?

Câu 3: Cho  và dX/Y = 8. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.

Câu 4: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:

a) Khí CO đối với khí N2.           

b) Khí CO2 đối với khí O2.    

c) Khí N2 đối với khí H2.                                                    

d) Khí CO2 đối với N2.                                    

e) Khí H2S đối với H2.

Câu 5: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:

a) Khí N2.               

b) Khí CO2.             

c) Khí CO.             

d) Khí C2H2.       

e) Khí C2H4.

Câu 6: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2. Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?

  b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

c) Khí nào nặng nhất? Khí nào nhẹ nhất? Trong PTN khi điều chế và thu những khí này bằng phương pháp đẩy không khí, bình thu khí phải đặt ntn?

 

0
21 tháng 3 2022

N2 + 3H2 \(\overset{t^o,p,xt}{⇌}\) 2NH3.

Cứ 1 lít N2 tác dụng với 3 lít H2 tạo ra 2 lít NH3. Vậy a lít N2 tác dụng với 3a lít H2 tạo ra 2a lít NH3, thu được (5-a)+(5-3a)+2a=7 (lít), suy ra a=1,5 (lít).

Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X gồm khí N(5-1,5=3,5 (lít)), khí H2 (5-3.1,5=0,5 (lít)) và khí NH3 (2.1,5=3 (lít)).

Hiệu suất phản ứng là H=(5-0,5)/5.100%=90% (hiệu suất tính theo H2 do H2 thiếu).

21 tháng 3 2022

Nhận biết: C2H2, C2H4, CO2, CO, Cl2, CH4, SO2

Giải:

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là C2H2

Trích mẫu thử...dẫn các mẫu thử qua CuO đun nóng

Mẫu thử nào làm xuất hiện chất rắn màu đỏ là CO (CO khử CuO)

CuO + CO => Cu + CO2

Còn lại: C2H4, SO2, Cl2, CO2, CH4

Trích mẫu thử, dẫn các khí của mẫu thử qua dung dịch brom

Nhóm mẫu thử làm mất màu brom là: C2H4, SO2, Cl2

Nhóm mẫu thử không làm mất màu brom là: CH4, CO2 (ko t/d br2)

Phương trình:

C2H4 + Br2 => C2H4Br2

SO2 + Cl2 + 2H2O => 2HCl + H2SO4

Trong nhóm mẫu thử không làm mất màu brom:

Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư

Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

Mẫu thử còn lại là: CH4

Trong nhóm mẫu thử làm mất màu brom:

Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là SO2

SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O

Còn lại 2 mẫu thử là: Cl2 và C2H4

Trích mẫu thử, cho 2 mẫu thử vào nước:

Cl2 + H2O => HCl + HClO (pứ hai chiều)

C2H4: khí ít tan trong nước

Cho quỳ tím vào hai mẫu thử được hòa tan trong nước

Mẫu thử làm quỳ tím mất màu là Cl2

Còn lại là etilen (C2H4). đây bn :))

 

7 tháng 4 2022

\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\\ 2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\\ Ca+2H_2O->Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ Ba+2H_2O->Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ 2Li+2H_2O->2LiOH+H_2\\ CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O->2NaOH\\ BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\\ SO_3+H_2O->H_2SO_4\)
\(O_2+2H_2-t^o->2H_2O \\ CuO+H_2-t^O->Cu+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2-t^O->2Fe+3H_2O\\ PbO+H_2-t^O->Pb+H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2-t^O->3Fe+4H_2O\)

7 tháng 4 2022

a/ 

\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ 2Li+H_2O\rightarrow2LiOH+H_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ Na_2O\rightarrow2NaOH\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

b/ 

\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)