K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Liên hệ tư vấn, hỗ trợ qua Zalo:

0989 267 137 (Cô Phương)

0965 235 784 (Cô Uyên)

0966 971 996 (Cô Quyên)

0365 969 178 (Thầy Dương)

8 tháng 5 2022

sách giáo viên mới có!

17 tháng 8 2016

Để em đăng ảnh lên cho Hoc24.vn dễ hình dung nhé!  hahaundefined

17 tháng 8 2016

của em là màu xanh ạ, mà thầy tick em giới

19 tháng 11 2017

I want to study English well; I want to visit Uncle Ho's mausoleum

19 tháng 11 2017

I want to learn English well, I want to visit Uncle Ho's mausoleum

8 tháng 7 2015

co 

la trang tienganh123.com

8 tháng 7 2015

mk hay học trên cái này: http://tienganhonline.net/, bạn vào thử xem cũng hay lém, và miễn phí

20 tháng 6 2019

                       Quận 7 thì có rất nhiều trung tâm anh ngữ nhưng nếu bạn đang cần trung tâm chuyên đào tạo tiếng anh thiếu niên uy tín, chất lượng hàng đầu thì có ICES cũng bên quận 7 luôn đó bạn

                   Nói về chất lượng thì bên ICES tuyệt rồi. Thầy cô bên ICES có chứng chỉ giảng dạy quốc tế, giàu kinh nghiệm dạy anh văn thiếu niên, giảng viên rất am hiểu tâm lý trẻ nhỏ nên giảng dạy hay giúp trẻ tiếp thu nhanh bài giảng và ghi nhớ từ vựng ngay trên lớp tiếng anh luôn ha.

                      Giáo trình bên trung tâm ICES được thiết kế theo sơ đồ mind map, Cd-rom và phần mềm itools giúp các bé phát triển tư duy sáng tạo trong học tập anh ngữ đồng thời dần hoàn thiện các kĩ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết tiếng anh. 

                      Chương trình học bên ICES không áp lực học tập, không áp lực thi cử mà chú trọng rèn luyện phát âm chuẩn giọng cho các cháu ngay từ ban đầu, luyện phản xạ giao tiếp tự nhiên thông qua các hoạt động học tập và vui chơi bổ ích như hát bằng tiếng anh, xem video hoạt hình tiếng anh, chia nhóm thảo luận các chủ đề học tập, chia sẻ kiến thức và niềm vui ở trường lớp bằng tiếng anh giúp các bé tận dụng các kĩ năng học được ứng dụng ngay trong giao tiếp hàng ngày.

                     Lịch học bên trung tâm anh ngữ ICES đa dạng phong phú, ca sáng/ chiều/ tối có thể chọn ngày chẳn, hoặc ngày lẻ trong tuần, hoặc có thể chọn học hai ngày cuối tuần thứ bảy và chủ nhật để phụ huynh tiện đưa đón con nhỏ đi học. 

                    Mình cũng đang gởi 2 đứa con gái mình học bên ICES, mình đăng kí trọn khóa anh văn thiếu nhi nên hai cháu được tặng thêm lớp luyện Movers và Flyers và được đảm bảo điểm số thi đạt nữa đó.

                   Chúc cháu nhà bạn học anh văn giỏi nha và nhanh chóng giao tiếp lưu loát tiếng anh luôn nhen.

10 tháng 7 2019

Iest hk tốt nhất tại 

Tất cả

Pet và kết đều giống nhau

Nói chung là rất bt

15 tháng 5 2018

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2.  Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than  …..         I am taller than
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than ….           My school is  more beautiful  than your school.

b.  So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est …..            He is the tallest in his
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj ….             My school is the most

c.  Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well              better              the best
  • bad                         worse              the worst

3.  Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where:ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N không đếm được:  có bao nhiêu
  • how many + N đếm được số nhiều:  có bao nhiêu

4.  Thì

Thì

Cách dùngDấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

 

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

–  chỉ một thói quen ở hiện tại

–  chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom(hiếm khi),every, once(một lần),–  She oftengets up at 6 am.

–  The sun risesin the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

 twice (hai lần) 
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

 

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại.–  at the moment, now, right now, at present

–  Look! Nhìn kìa

–  Listen! Lắng nghe kìa

–  Now, we are learning

English.

–  She is cookingat the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

 

–  To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

 

–  Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.– yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …–  She went to London last year.

–  Yesterday, hewalked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

 

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

 

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai– tomorrow(ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon(sớm) ….–  He will comeback tomorrow.

–  We won’t goto school next Sunday.

* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên mẫu

Quá khứ

Nghĩa

– be– was / were– thì, là, ở
– go– went– đi
– do– did– làm
– have– had– có
– see– saw– nhìn thấy
– give– gave– cho
– take– took– lấy
– teach– taught– dạy
– eat– ate– eaten
– send– sent– gửi
– teach– taught– dạy
– think– thought– nghĩ
– buy– bought– mua
– cut– cut– cắt, chặt
– make– made– làm
– drink– drank– uống
– get– got– có, lấy
– put– put– đặt, để
– tell– told– kể, bảo
– little– less– ít hơn

5. Số thứ tự:

– first– eleventh– twenty-first
– second– twelfth– twenty-second
– third– thirteenth– twenty-third
– fourth– fourteenth– twenty-fourth
– fifth– fifteenth– twenty-fifth
– sixth– sixteen– ……………
– seventh– seventeenth– …………..
– eighth– eighteenth– …………..
– ninth– nineteenth– …………..
– tenth– twentieth– thirtieth

6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!

Ex:

What a beautiful house!

What an expensive car!

7.  Giới từ

  • chỉ nơi chốn:

on – next to

in (tỉnh, thành phố) – behind

under – in front of

near (gần) – beside (bên cạnh)

to the left / the right of – between

on the left (bên trái) – on the right (bên phải)

at the back of (ở cuối …)       – opposite

on + tên đường

at + số nhà, tên đường

  • chỉ thời gian:

at + giờ – in + tháng, mùa, năm

on + thứ, ngày – from …to

after (sau khi) – before (trước khi)

Ex: at 6 o’clock

in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012

on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday

  • chỉ phương tiện giao thông:

by; on

Ex: by car; by train, by plane

on foot.

8.  Câu đề nghị:

  • Let’s + V1
  • Should we + V1 …
  • Would you to + V-ing …?
  • Why don’t you + V-ing …?
  • What about / How about + V-ing …?

Ex: What about watching TV?

Câu trả lời: 

– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.

– I’m sorry, I can’t.

Ex: Let’s go to the cinema.

Should we play football?

Would you to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):

  • Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
  • Could you tell me how to get to the ….?
  • go straight (ahead) đi thẳng
  • turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
  • take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

Ex:

– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you

10.  Hỏi giờ :

What time is it?

What’s the time?

Do you have the time?

  • Giờ đúng: It’s + giờ + phút
  • Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ   hoặc  It’s + giờ + phút
  • Giờ kém: It’s + phút + to + giờ  hoặc  It’s + giờ + phút

11.  Mất bao lâu để làm gì:

How long does it take + (O) + to V  => It takes  + (O) + thời gian + to V…

Ex: How long does it take you to do this homework?

12.  Hỏi về khoảng cach:

How far is it from ………………to ……………?

=> It’s about + khoảng cách

13. Cách nói ngày tháng :

Tháng + ngày

Hoặc  the + ngày + of + tháng

Ex: May 8th

the 8th  of May

14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ

15. Hỏi giá tiền :  

How much + is / are + S ?  => S + is / are + giá tiền

How much + do /does + S + cost ?   => S + cost(s) + giá tiền

16. Tính từ kép:

Số đếm – N(đếm được số ít)

EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)

17. Lời khuyên:

  • S + should / shouldn’t
  • S + ought to + V1
  • S + must
15 tháng 5 2018

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

      There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... I am taller than Tuan.
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than.... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... He is the tallest in his class.
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj.... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well better the best
  • bad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where: ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
  • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
4 tháng 5 2019

 I would to present to you about my favorite TV program. My favorite TV program is Hello Jadoo - a famous program. I this program because it is very funny and entertaining. It's on Disney Channel at 5pm from Tuesday to Saturday every week. I always watch it . This program is about a cute girl, funny and intelligent but quite lazy and friends good-hearted, genial of jadoo. Through cartoon, I developed communication skills, perseverance and life skills. I wish cartoon will premiere viewers or more episodes and more meaningful. Well that’s it from me. Thanks very much!

Dịch giùm mik đoạn này ra tiếng anh với ạ, ( không dịch gg ạ, cảm ơn) Anh văn là một môn học khó đối với tôi, nhưng tôi rất thích những nước sử dụng tiếng anh. Có nước sử dụng ngôn ngữ anh như: úc, canada, vương quốc Anh,... Nhưng Nơi tôi muốn đến nhất là Hoa Kì. Một đất nước hiện đại, đứng thứ 3 về diện tích và dân số trên thế giới. Với 9,83 triệu km² và 322,3 triệu dân. Hoa...
Đọc tiếp

Dịch giùm mik đoạn này ra tiếng anh với ạ, ( không dịch gg ạ, cảm ơn) Anh văn là một môn học khó đối với tôi, nhưng tôi rất thích những nước sử dụng tiếng anh. Có nước sử dụng ngôn ngữ anh như: úc, canada, vương quốc Anh,... Nhưng Nơi tôi muốn đến nhất là Hoa Kì. Một đất nước hiện đại, đứng thứ 3 về diện tích và dân số trên thế giới. Với 9,83 triệu km² và 322,3 triệu dân. Hoa kì nổi tiếng là một nước phát triển và có nhiều công ty, xí nghiệp lớn. Bên cạnh đó, người dân ở đây cũng rất thân thiện, hoà đồng. Đây là nơi tổng hợp nhiều nền văn hoá khác nhau trên thế giới và cũng là nước đa dạng chủng tộc nhất. Hoa kì có tất cả là 50 tiểu bang, thủ đô là Washington, D.C. Đứng đầu hoa kì là tổng thống, có nhiều đời tổng thống khác nhau, cứ 4 năm sẽ bầu chọn lại. Hoa kì là đất nước có rất nhiều điều để khám phá. Vì vậy nếu có cơ hội, bạn hãy đến đây du lịch.

1
17 tháng 4 2022

  Personally, English is such a hard-to-understand subject, but it doesn't prevent me from using this language. Various countries use it as an original communication way such as Australia, Canada, the United Kingdom, etc. On the contrary, the place where I want to see most in America. The USA is widely known as a developed country, with the third-largest acreage, and a dense population - which is 9,83 million km2 and 322, 3 million people. The United States is also famous for owning a great number of industrial corporations, honorable companies, and many other fields. Besides, citizens here are either friendly or hospitable with their guests, especially those who are foreigners. America is a special place of multiplying cultural and racial diversity of the world. There are 50 states and a capital called Washington, DC in the USA. The leader of all the states and all over America is a president, who is chosen after a four-year leading and annually voted by both congressmen and all the people in the US. In the final analysis, this country is an experimental place for you to discover, and I believe that it is worth visiting it any chance.

24 tháng 6 2018

toán:

violympic toán

tiếng việt:

trạng nguyên tiếng việt

(còn 1 phần mềm nữa mink mới đăng ký nhừn ko nhớ.)

tiếng anh:

tiếng anh 123

ioe.

ks cho mik nha.

24 tháng 6 2018

Tiếng Anh 123

online math

h.h

cunghoc.vn

IOS

IOE

...