1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Bài 1
1. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn=> m X= m CuO=32g>m X đề bài cho
=> phản ứng xảy ra ko hoàn toàn, Cu dư
Gọi số mol Cu pư là a
2Cu + O2----->2 CuO
a---------------------a mol
Có: 28.8= 80a+64*(0.4-a) => a=0.2mol=> m Cu dư=0.2*64=12.8g và m CuO=16g
2. kim loại đó là Mg
Gọi CT của kl cần tìm là A
M +2HCl----> MCl2 +H2
n H2 = 0.1=> n A=0.1 mol=> M A=m/n= 24=> A là Mg
1)PTHH: 2Cu+O2--->2CuO
gọi a là số mol của Cu đã p/ư (a>0)
chất rắn X gồm CuO và Cu dư
-->80a+(25,6-64a)=28,8(g)->a=0,2(mol)
vậy mCuO=0,2.80=16(g)
mCu dư =28,8-16=12,8g
(mình giải hơi tắt một chút)
2)gọi kim loại cần tìm là X
PTHH:X+2HCl--->XCl2+H2
Ta có :nH2=nX=2,24/22,4=0,1(mol)
--->Mx=2,4/0,1=24(g/mol)
vậy kim loại cần tìm là Mg
1)
2Cu+O2---->2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m\(_{O2}=m_X-m_{Cu}=28,8-25,6=3,2\left(g\right)\)
n\(_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Cu}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
m\(_{Cu\left(trongX\right)}=25,6-12,8=12,8\left(g\right)\)
m\(_{CuO\left(trongX\right)}=28,8-12,8=16\left(g\right)\)
2)
Gọi tên KL là M
M+2HCl--->MCl2+H2
Ta có
n H2=\(\frac{2,24}{22.4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_M=n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
M\(_M=\frac{2,4}{0,1}=24\)
-->M là Mg
Chúc bạn học tốt
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
1. nCu = m/ M = 0,4 ( mol )
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
...............0,4................0,4.....
=> mCuO = n.M = 32g > 28,8 g .
=> Cu dư .
- Gọi mol Cu và CuO trong X là x và y :
Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\64x+80y=28,8\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,2 (mol )
=> mCu = n.M = 12,8 g, mCuO = n.M = 16 ( g )
Vậy ..
2, - Gọi kim loại cần tìm là X .
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
Theo PTHH : \(n_X=n_{H2}=\dfrac{2,4}{M}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\)
=> M = 24 ( TM )
Vậy X là Mg .