Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nucleotit loại G và có tỷ lệ A/G = 2/3. Theo lý thuyết, gen này có chiều dài là:
A. 5100Å
B. 6120Å
C. 2040Å
D. 4080Å
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
L = N 2 × 3 , 4
(Å); 1nm = 10Å
Cách giải
G = 720 → A = 480 → N = 2A + 2G = 2400
⇒ L = 4080 Å
Đáp án B.
Gen có G = 720 và A/G = 2/3 → A = 480
N = 2A + 2G = 2400 → L = 2400 x 3,4/2 = 4080 A
Đáp án B.
Gen có G = 720 và A/G = 2/3 → A = 480
N = 2A + 2G = 2400 → L = 2400 x 3,4/2 = 4080 A
Đáp án D
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 26/33
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức
Tương tự với %G; %X; %T
Cách giải:
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 33/26
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Đáp án D
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 26/33
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Phương pháp:
- Sử dụng công thức % A = % T = % A 1 + % A 2 2 , Tương tự với % G ; % X ; % T
Cách giải:
Gen có 24 % A → % G = 26
% T 2 = % A 1 = 15 % → % A 2 = 24 × 2 - 15 = 33 = % T 1
% G 1 = % X 2 = 26 % → % G 2 = % X 1 = 26 × 2 - 26 = 26 %
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
Ill sai, tỷ lệ là 33/26
IV đúng, Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24% × 3200 × (22 -1) =2304 nucleotit
Chọn D
Đáp án D
G= 720; A/G=2/3 → A=480
→ N= 2A+2G=2400
Chiều dài của gen là L = N 2 x 3 , 4 = 2400 2 x 3 , 4 = 4080 (Å)