Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100Ao và có số lượng Nuclêôtit loại A = 20% tổng Nuclêôtit của gen. Gen này phiên mã một số lần, đã phải phá vỡ 11.700 liên kết Hyđrô. Số lần phiên mã của gen là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
0,408micromet = 4080 Ao
N = 4080 x 2 : 3,4 = 2400 nu
A= T = 2400 x 20% = 480
G = X = (2400 - 2x480)/2 = 720
1. Amt = Tmt = 480 x (2^3 -1)= 3360
Gmt = Xmt = 720 x (2^3-1) = 5040
2. Số gen con tạo ra 2^3 = 8
số ribonucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã
rNmt = 8 x 5 x (2400/2) = 48000 rNu
3. số phân tử marn được tạo ra
8 x 5 =40 (mARN)
số bộ ba của 1 mARN
2400 /(2x3) = 400 (bộ ba)
Số aa môi trường cung cấp = số tARN tham gia dịch mã
40 x (400-1) = 15960
Số liên kết peptit được hình thành
40 x (400-2) = 15920
Đáp án B.
Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.
Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số mARN là số tự nhiên dương).
Mạch 2 của gen:
A2 = 15% x 1200 = 180, G2 = 180 x 2 = 360 = X1
A2 = T1 = 180, A1 = 180 + 20% x 1200 = 420
=> G 1 = 1200 – 420 – 180 – 360 = 240
Số lượng từng loại nu trên mARN là:
A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 24
Đáp án B
Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.
Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số mARN là số tự nhiên dương)
Mạch 2 của gen:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
Chu kỳ xoắn: C= N/20
Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải:
N = L 3 , 4 × 2 = 2880
G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144 chu kỳ
Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432 nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576
Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4 và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai
III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728 nucleotit
IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478 axit amin
Chọn C
a) Ta có: Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với nu loại khác là 20%
\(\Rightarrow\%G-\%A=20\%\)(1)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(\%A+\%G=50\%\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}\%G-\%A=20\%\\\%A+\%G=50\%\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được %G= 35%; %A= 15%
Gọi N là số nuclêôtit của gen(\(N\in Z^+\))
Ta có: 4050 liên kết Hiđro.
\(\Rightarrow2.15\%N+3.35\%N=4050\)
Giải phương trình trên, ta được N= 3000(nuclêôtit)
Chiều dài của gen là:
3000: 20 . 34 = 5100 (A0)
b) Số nuclêôtit của các gen con sau khi gen nhân đôi là:
3000.23 = 24000(nuclêôtit)
tổng số nu cần cung cấp cho phiên mã là:
\(\dfrac{24000}{2}.2=24000\)(nuclêôtit)
Đáp án B.
Giải thích:
Gọi k là số lần phiên mã. Ta có số nu loại A mà môi trường cung cấp là:
k x Tgốc = k x 200 = 1600
→ k = 1600 : 200 = 8