K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2017

Đáp án C.

Ta dùng thì HTHT với not ...yet: vn chưa...

Đáp án chính xác là C. haven’t read

7 tháng 4 2017

Chọn A.

Đáp án A.
(the) bottom line: con số hoặc thông tin quan trọng nhất
Dịch: Đừng cho tôi biết chi tiết về những gì khách hàng nói, chỉ cần cho tôi biết điểm mấu chốt của anh ấy.

23 tháng 4 2017

like + V_ing: thích làm gì (dạng chủ động)

like + being + V_ed/pp: thích được/bị làm sao (dạng bị động)

Tạm dịch: Tôi đã rất giận dữ vì bạn đã không nói cho tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa.

Chọn C

16 tháng 9 2017

Đáp án C

Vế sau không dùng đảo ngữ, chỉ ở trật tự thông thường “S + V”

ð Đáp án C (Bạn có thể có tôi biết phòng của bác tôi ở đâu không?)

5 tháng 6 2017

Đáp án là A.

Đây là câu điều kiện loại I được lược bỏ If: Should + S+ V(bare)

13 tháng 10 2018

Đáp án B

Jump to conclusion: đi tới kết luận

4 tháng 8 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: bây giờ, đừng nói với ai những gì tôi đã nói cho cậu. Phải nhớ nó là bí mật.

đây từ cn điền phải là tính từ vì vậy đáp án D. confidentially (adv) confidence (n) bị loại. Xét về mặt nghĩa từ confident: tự tin nên không phù hợp.

Ex: He’s so self-confident that no one can undermine him: Anh ấy tự tin đến mức không ai có thế làm nhụt chí cậu ta

Chỉ còn lại C. confidential: bí mật là phù họp về cả ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa.

Ex: a confidential government report: Báo cáo chính phủ tuyệt mật

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 8 2017

Đáp án A

confidential(adj): bí mật

confident (adj): tự tin

confidence (n): sự tự tin

confidant (n): người đáng tin cậy

It is + Adj =>loại C và D

Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.