Cho các thí nghiệm sau:
( 1 ) N H 4 N O 2 → t o
( 2 ) K M n O 4 → t o
( 3 ) N H 3 + O 2 → t o
( 4 ) N H 4 C l → t o
( 5 ) ( N H 4 ) 2 C O 3 → t o
( 6 ) A g N O 3 → t o
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 2:
a) dẫn H dư qua ống nghiệm đựng CuO đun nóng có hiện tượng là H khử CuO từ màu đen qua màu đỏ
PTHH : H2 + CuO -> Cu + H2O
b) thả 1 mẫu kẽm và dd HCl có hiện tượng là có sủi bọt khí và kẽm tan
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
c) Thả 1 mẩu Natri vào nước rồi đun quỳ tím vào dung dịch có hiện tượng natri tan có sủi bọt khí , và làm sản phẩm tại thành hóa xanh
PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
câu 4 :
a) 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
b) Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
c) Na2O +H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan trong nước chất ban đầu là K2O và N2O5 (1)
K2O + H2O → 2KOH
N2O5 + H2O → 2HNO3
+ Mẫu thử không tan trong nước chất ban đầu là FeO và Al2O3 (2)
- Cho quỳ tím vào nhóm 1
+ Mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh chất ban đầu là K2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ chất ban đầu là N2O5
- Cho KOH vào nhóm 2
+ Mẫu thử tan trong KOH chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan trong nước KOH chất ban đầu là FeO
Câu 1: Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí Hiđro:
D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
Câu 2: Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với:
D. đơn chất
Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là :
B. 2:1
Câu 4: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl.Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
D. 4,48 lít
Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước:
A. SO3 ,CaO,P2O5
Câu 6: Công thức Bazơ tương ứng của CaO là:
B. Ca(OH)2
Câu 7:Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
C. H3PO4 , HNO3 , HCl, H3PO3 , H2SO4
Câu 8: Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric(H2SO4 ). Thể tích H2 thu được ở đktc là:
A. 5,6 lít
Câu 9:Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O -> 2NaOH
3) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
4) CuO+ 2HCl -> CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg +CuCl2 -> MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 -> CaCO3
8) HCl+ NaOH -> NaCl+ H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
B.4
Câu 10: Cho các oxit: CaO; Al2O3 ; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5 ; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazo tương ứng là:
B.4
Câu 11: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan
sát đúng là :
C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm
Câu 12: Có 3 lọ bị mất nhãn đựng 3 hóa chất khác nhau: Fe2O3 , K2O, P2O5 . Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các hóa chất trên.
D. Dùng nước và quỳ tím
1. đốt cháy mẩu giấy vụn -> Hiện tượng hóa học, có chất mới hình thành, dấu hiệu: giấy chuyển thành than
2. đặt mẩu giấy trên đĩa thủy tinh/ cốc thủy tinh chịu nhiệt, sau đó đun nóng khoảng đến 2 phút -> Hiện tượng vật lý, không có chất mới hình thành
3. nhỏ 3-4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm có chứ 3ml dung dịch natri clorua -> Hiện tượng hóa học, có chất mới hình thành, dấu hiệu: chất rắn màu trắng không tan
4. cho khoảng 0,5 gam thuốc tím (bằng hạt đỗ xanh) vào ống nghiệm
ống nghiệm 1 : nhỏ nước vào lắc đều -> Hiện tượn vật lý, không có chất mới hình thành, dấu hiệu: thuốc tím tan trong nước
ông nghiệm 2 : đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn và đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. sau đó đậy nắp đèn cồn và nhỏ nước vào ống nghiệm, lắc đều -> hiện tượng hóa học, có chất mới hình thành, dấu hiệu: xuất hiện một chất màu đen không tan trong nước
bài tập
2. dùng các cụm từ có/ không có để điền vào chỗ trống
số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là : Không có chất mới tạo thành ; thường không có nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc không có hiện tượng phát sáng ; có sự thay đổi về trạng thái, tăng hay giảm thể tích, nở ra hay co lại ; hay biện đổi về mặt cơ học.
một số dấu hiệu có thể biến đổi hóa học là : Có chất mới tạo thành ;biến đổi có kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng, có kèm theo sự thay đổi về 1 trong các dấu hiệu như : màu sắc, mùi vị, có khí thoát ra, tạo thành chất kết tủa,..
Sửa nguyên bài:
a) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
......P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
b) Hiện tượng: tạo thành nước
Pt: Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)
.....2H2 + O2 --to--> 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
c) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu xanh
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
d) Hiện tượng: nước lọc đục
Pt: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3(kết tủa) + H2O
a) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
......P2O5 + H2O --> H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)
b) Hiện tượng: tạo thành nước
Pt: Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)
......H2 + O2 --to--> H2O (Phản ứng hóa hợp)
c) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu xanh
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
d) Hiện tượng: nước lọc đục
CHÚ Ý
Với phản ứng nhiệt phân NH4NO3 tùy thuộc vào nhiệt độ có thể cho ra khí N2O hoặc N2.