K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

(2) Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3.

1
17 tháng 7 2019

Đáp án A

Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:

Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.

P: AaBb x AaBb

Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.

Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)

Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD

Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd

P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd

Xét các phát biểu của đề bài:

Nội dung 1 đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.

Nội dung 2 đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.

Nội dung 3 sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.

Nội dung 4 sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.

Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4

16 tháng 2 2019

Đáp án C

A-B- : đỏ ; (A-bb; aaB-; aabb) : trắng à Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác gen bổ sung.

- Hoa đỏ có kiểu gen: \(AA,Aa\)

- Hoa trắng có kiểu gen: \(aa\)

\(\rightarrow\) Hoa đỏ \(\times\) Hoa trắng có 2 trường hợp.

\(Th1:\) \(P_1:AA\times aa\)

         \(G_{P_1}:A\)       \(a\)

        \(F_1:100\%Aa\) (hoa đỏ)

$F_1$ lai phân tích: 

\(P_{F_1}:Aa\times aa\)

\(G_{F_1}:A,a\)     \(a\)

\(F_2:Aa,aa\) (1 đỏ, 1 trắng)

\(Th2:P_2:Aa\times aa\)

- Tương tự ta sẽ suy ra \(F_1:Aa,aa\) (1 đỏ, 1 trắng) 

- Lai phân tích thì \(Aa\times aa\) như trên còn \(aa\times aa\) sẽ ra kiểu gen $aa$ (hoa trắng)

11 tháng 12 2023

Sơ đồ lai: 

P: Hoa đỏ AA   x   Hoa trắng aa

F1:  Aa (100% hoa đỏ)

F1 lai phân tích:

F1 x aa:   Aa    x   aa

F2:  Aa   aa

Kiểu gen: 1Aa:1aa

Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

31 tháng 12 2019

Đáp án D

Đây là quy luật tương tác bổ sung 9:6:1

A_B_ : đỏ ; A_bb và aaB_: hồng và aabb: trắng

Hãy chú ý tới điều kiện đề bài: lai 2 cây có kiểu hình khác nhau. 

D. AAbb x aaBb (hồng x hồng) là không phù hợp.

30 tháng 10 2019

Chọn C

A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng.

Aabb × aaBb → tỷ lệ A-B-:1/2× 1/2 = 1/4 hoa đỏ: Hoa trắng: 1/2× 1/2 = 1/4 hoa trắng → tỷ lệ hoa hồng: 2/4

Tỷ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

21 tháng 4 2019

Chọn đáp án D

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng

Xét phép lai: Aabb × aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb)

Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

6 tháng 2 2017

Chọn C

A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng.

Aabb × aaBb → tỷ lệ A-B-:1/2× 1/2 = 1/4 hoa đỏ: Hoa trắng: 1/2× 1/2 = 1/4 hoa trắng → tỷ lệ hoa hồng: 2/4

Tỷ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

23 tháng 9 2021

Quy ước gen: A thân cao.                a thân thấp

                      B hoa đỏ.                     b hoa trắng
Kiểu gen : AAbb : cao,trắng 

               aaBB : thấp,đỏ

P(t/c).   AAbb( cao,trắng).       x.     aaBB( cao,trắng)

Gp.        Ab.                                     aB

F1.           AaBb(100% cao,đỏ)

a) F1 lai phân tích: 

F1:   AaBb( cao,đỏ).      x.    aabb( thấp,trắng)

GF1.   AB,Ab,aB,ab.           ab

F2:      1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

b) Xét tỉ lệ kiểu hình F2: 3:3:1:1=(3:1)(1:1)

\(\left\{{}\begin{matrix}Kieu.hinh.cay\left(3:1\right):Aa.Aa\\mau.sac.hoa\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen F1: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
TH1:F1   AaBb( cao,đỏ).    x.    Aabb( cao,trắng)

       GF1. AB,Ab,aB,ab.         Ab,ab

        F2: 1AABb:2 AaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb:1aaBb

Kiểu gen: 3 A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình: 3 cao,đỏ:3 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng 

TH2: F1:    AaBb( cao,đỏ).  x.    aaBb( thấp,đỏ)

       GF1.    AB,Ab,aB,ab.         aB,ab

        F2: 1AaBB:2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

    Kiểu gen: 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb

kiểu hình:3 cao,đỏ:3 thấp,đỏ:1 cao,trắng: 1 thấp,trắng 

c) 

25 tháng 10 2017

Lai Aabb . aaBb nên số tổ hợp đời sai là 2.2=4 loại câu C,B

Ab ab
aB AaBb(đỏ) aaBb(hồng)
ab Aabb(đỏ) aabb(trắng)

vậy A 2 đỏ 1 hồng 1 trắng

26 tháng 2 2019

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) là: 1 – 0,91 = 0,09