K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2017

Đáp án B

D: 2A+2G = 3000; A = 10% A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)

A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine.

đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. đúng, số liên kết hidro của Dd =

(2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. đúng

5 tháng 3 2018

Đáp án: B

D: 2A+2G = 3000; A = 10% → A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro → mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T) → A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine. → đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. → đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. → đúng, số liên kết hidro của Dd = (2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. → đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. → đúng

15 tháng 9 2018

Chọn B

Vì:  D: 2A+2G = 3000; A = 10% à A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro à mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)

à A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine.

à đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. à đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. à đúng, số liên kết hidro của Dd =

(2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. à đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. à đúng

6 tháng 1 2018

Đáp án A

Xét gen A : L = 510nm = 5100 angtron => N = L×2/3,4

2 A + 2 G = 3000 A = 10 % ⇔ A = T = 300 G = X = 1200 → H = 2 A + 3 G = 4200

Gen A nhiều hơn gen a 8 liên kết hidro ; dài hơn 1,02nm

Số nucleotit gen A hơn gen a là  1 , 02 x 10 x 2 3 , 4 = 6

Ta có 2A+2G =6; 2A+3G = 8 → A=T=1; G=X= 2

Vậy đột biến là : mất 1 cặp A –T ; 2 cặp G – X

Gen a có Aa=Ta=299 ; Ga=Xa=1198

Xét các phát biểu

(1) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần cần (GA + Ga)× (22 – 1)=7194 → (1) đúng

(2) Cặp gen Aa có 2× (300 + 299) + 3×(1200 +1198) =8392 liên kết hidro → (2) đúng

(3) đúng

(4) sai, tổng số timin là 300 + 299 = 599

(5) sai, vì đột biến này xảy ra ở 3 cặp nucleotit

30 tháng 8 2018

Đáp án: A

Chiều dài gen giảm 10,2 Ao 

<=> mất đi số nu là 10 , 2 3 , 4  = 2A+2G

Ít hơn alen ban đầu 8 liên kết H

<=> tổng số nu mất đi: A+3G = 8

Vậy số nu mất đi là A = T = 1 và G = X = 2

Sau 3 lần liên tiếp, số nu môi trường nội bào cung cấp giảm đi là

A = T = 1 x (23 – 1) = 7

G = X = 2 x (23 – 1) = 14

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

4 tháng 7 2019

Đáp án: C

N =(3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.

Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2

Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.

A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở thành gen a.

Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541

A nhiều hơn a1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen a1.

Số nuclêôtit của a1: A = 359; G = 540

A nhiều hơn so với a2 là 1. nên a1 sẽ nhiều hơn a2 1 liên kết → a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số nuclêôtit của a2 là: A = 358. G = 541

Tổng số nuclêôtit của cơ thể : Aaa1a2 là:

A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.

G = X = 540 + 541+ 540 + 541 =2162

7 tháng 3 2018

Chọn C

N =(3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.

Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2

Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.

A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở thành gen a.

Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541

A nhiều hơn a1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen a1.

Số nuclêôtit của a1: A = 359; G = 540

A nhiều hơn so với a2 là 1. nên asẽ nhiều hơn a2 1 liên kết → a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số nuclêôtit của a2 là: A = 358. G = 541

Tổng số nuclêôtit của cơ thể : Aaa1a2 là:

A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.

G = X = 540 + 541+ 540 + 541 =2162

17 tháng 10 2018

Đáp án C

N = (3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.

Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2

Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.

A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở thành gen a.

Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541

A nhiều hơn a1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen a1.

 

Số nuclêôtit của a1: A = 359; G = 540

A nhiều hơn so với a2 là 1.

Nên a1 sẽ nhiều hơn a2 1 liên kết

→ a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

Số nuclêôtit của a2 là: A = 358; G = 541

Tổng số nuclêôtit của cơ thể: Aaa1a2 là:

A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.

G = X = 540 + 541+ 540 + 541 = 2162