Mắt của một người cận thị có điểm C V cách mắt 20 cm. Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điều tiết thì phải đặt thấu kính phân kì cách mắt bao nhiêu ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
• Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d = d V → O 2 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V ⇒ 1 d V + 1 l − O C V = D K = 1 f k
⇒ l 40 − l + 1 l − 20 = 1 − 15 ⇒ l = 10 c m
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\underrightarrow{O_1}A_1B_1\underrightarrow{Mắt}V\)
Tại \(V:d_M=OC_V=20cm\)
\(\Rightarrow d_2=l-OC_V\)
Để đọc được thông báo:
\(\Rightarrow\dfrac{1}{40-l}+\dfrac{1}{l-20}=\dfrac{1}{-15}\Leftrightarrow l=10cm\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Độ tụ của kính phải đeo:
a) Kính đeo sát mắt:
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì:
Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cự ca kính phải đeo là
b) Kính cách mắt 1cm:
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì:
Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cự của kính phải đeo là
c) Điểm gần nhất mà mắt đeo kính nhìn thấy:
+ Kính đeo sát mắt:
Điểm A gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Điểm A cách mắt một đoạn 14,025 cm.
+ Kính cách mắt 1cm:
Điểm B gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Điểm B cách mắt một đoạn 13,5cm.
3. Để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28,8 cm thì kính phải đặt cách mắt một đoạn 1, ta có:
Vậy để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28,8 cm thì kính phải đặt cách mắt một đoạn l = 3 cm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C ; d V → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ l → M a t V
⇒ 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
+ Đeo kính
D k : 1 0 , 2 + 1 − O C C = D k 1 ∞ + 1 − 0 , 5 = D k ⇒ O C C = 1 7 m
+ Khi dùng kính lúp:
1 d V + 1 − O C V = 1 f k → f L = 0 , 35. 100 7 = 5 c m O C V = 50 c m d V = 50 11 c m
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hình 32.1G.
Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.
Phải có α ≥ α m i n
Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ C C
Ta có: α ≈ tan α = A’B’/O C C (Hình 32.2G)
Vậy A'B'/O C C ≥ α m i n => A'B' ≥ O C C . α m i n
Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
+ Ta có : công thức tính tiêu cự của thấu kính là : 1 f = 1 d + 1 d '
+ Một kính lúp có tiêu cự 5 cm thì vật cần đặt cách kính lúp tối đa là 5cm
Giải: x = 10cm (Hình 31.2G)