K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2019

a) f = 1 D = - 1 m = - 100 c m . Khi đeo kính:

Đặt vật tại C C K , kính cho ảnh ảo tại C C do đó: d = O C C K = 12 , 5   c m ;

d ' = d f d - f = - 11 , 1 c m = - O C C ⇒ O C C = 11 , 1   c m .

Đặt vật tại C C V , kính cho ảnh ảo tại C V do đó: d = O C C V = 50 c m ;

d ' = d f d - f = - 33 , 3 c m = - O C V ⇒ O C V = 33 , 3 c m .

Vậy giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 11,1 cm đến 33,3 cm.

b) Tiêu cự:  f = - O C V = - 33 , 3 c m = - 0 , 333 m ;   đ ộ   t ụ :   D = 1 f = - 3 d p .

d ' = - O C C = - 11 , 1 c m   ;   d = d ' f d ' - f = 16 , 65   c m = O C C K

Vật khi đeo kính đúng số thì người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 16,65 cm.

19 tháng 11 2019

11 tháng 1 2018

Ta có:  f = 1 D = - 0 , 4 m = - 40 c m .

a) Khi đeo kính nếu đặt vật tại C C K (điểm cực cận khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại C C (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại C V K  (điểm cực viễn khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó: 

d C = O C C K = 25 c m ⇒ d C ' = d C f d C - f = - 15 , 4 c m = - O C C ⇒ O C C = 15 , 4 c m ;

d V = O C V K = ∞ ⇒ d V ' = f = - 40 c m = - O C V ⇒ O C V = 40 c m .

Vậy: giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4 cm đến 40 cm.

b) Ta có:  f 1 = 1 D 1 = - 0 , 5 m = - 50 c m   ;   d C 1 ' = - O C C = - 15 , 4 c m

⇒ d C 1 = d C 1 ' f 1 d C 1 ' - f 1 = 22 , 25 c m = O C C K 1   ;   d ' V 1 = - O C V = - 40 c m ⇒ d V 1 = d V 1 ' f 1 d V 1 ' - f 1 = 200 c m

Vậy: khi đeo kính có độ tụ - 2 dp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25 cm đến 200 cm (đây là trường hợp bị cận thị mà đeo kính chưa đúng số).

19 tháng 11 2018

Đáp án A

Gọi  d 1 = ∞ là khoảng cách từ vật đến thấu kính  và  d 1 là khoảng cách từ ảnh ảo của vật đến thấu kính ;  d 1 = - 50 c m

Vậy độ tụ của kính cần đeo :

dp

Độ tụ đúng của kính mà người này phải đeo sắt mắt là :

 

Khi đeo kính này vật gần nhất cách kính d phải cho một ảnh ảo ở điểm cực cận

Thay vào công thức thấu kính :

2 tháng 4 2019

Chọn A

+ Sơ đồ tạo ảnh: 

A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d /    d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D k 1 d V + 1 − O C V = D k

+ Đeo kính 

− 1 d p : 1 0 , 125 + 1 − O C C = − 1 1 0 , 5 + 1 − O C V = − 1 ⇒ O C C = 1 9 m O C V = 1 3 m

+ Người cận thị, khi đeo đúng kính sẽ nhìn được vật ở xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết:

d V = ∞ : 1 d C + 1 − 1 / 9 = D 1 1 ∞ + 1 − 1 / 3 = D 1 ⇒ D 1 = − 3 d p D 2 = 1 6 m = x

3 tháng 7 2018

5 tháng 3 2017

a) Giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính:

Khi đeo kính nếu đặt vật tại CCK (điểm cực cận khi đeo kính), qua kính sẽ cho ảnh ảo của vật tại CC (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại CVK (điểm cực viễn khi đeo kính), qua kính sẽ cho ảnh ảo của vật tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó: 

Vậy giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4cm đến 40cm.

b) Ta có tiêu cự của kính đeo: 

Khi ngắm chừng một vật qua kính này ở cực cận thì 

Vậy khi đeo kính có độ tụ -2 điôp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25cm đến 200cm.

13 tháng 3 2018

29 tháng 5 2017

Đáp án A

Ta có:  − 2,5 = 1 0,25 + 1 − O C C ⇒ O C C = 15,4 c m

Và  − 2,5 = 1 ∞ + 1 − O C V ⇒ O C V = 40 c m

2 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ  D = − 1 C V → C V = − 1 D = − 1 − 2 , 5 = 40   c m

Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính  1 25 + 1 d ' = 1 − 40 → d ' = 15 , 4   c m