Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.
______ colleges and universities are the main institutions that provide _____ tertiary education.
A. Ø - Ø
B. The - Ø
C. The – the
D. Ø - the
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 1. A. surname B. provide (trọng âm âm 2, còn lại âm 1) C.people D. narrow
Question 2. A. profession B. important C.holiday (trọng âm âm 1, còn lại âm 2) D. tomorrow
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words whose pronunciation is different from the others in each of the following questions.
Question 3. A. routine /uː/ B. cousin /ʌ/ C.double /ʌ/ D. country /ʌ/
Question 4. A. father /ɑː/ B. name /eɪ/ C.take /eɪ/ D. hate /eɪ/
Đáp án C
Cấu trúc song hành
Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something...
=> Đáp án C (generating => generate)
Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
origin (n): gốc, nguồn gốc, căn nguyên source (n): nguồn
resource (n): tài nguyên cause (n): nguyên nhân
Tạm dịch: Một số thực phẩm là nguồn dinh dưỡng tốt bao gồm trái cây, rau và ngũ cốc.
Chọn B
Chọn C Câu đề bài: Nếu như mục tiêu của giáo dục là nâng cao cả thành công của các cá nhân và sự đi lên của xã hội, thì các “đại học kiểu trung tâm thương mại” nên được thay thế bằng những trường mà thật sự là các cộng đồng học tập.
Should + V: nên làm gì;
Should + have V-ed/III: lẽ ra nên làm gì. (trong quá khứ).
Thay bằng: have been.
Đáp án A.
Tạm dịch: Giấy chứng nhận cung cấp bằng chứng về trình độ của bạn.
- your qualifications: chuyên môn, khả năng, trình độ của bạn
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
console (v): an ủi
sympathize (v): thông cảm; đồng tình satisfy (v): thỏa mãn, vừa ý
discourage (v): làm nản lòng please (v): làm vui lòng, làm vừa lòng
=> console >< discourage
Tạm dịch: Hầu hết các trường đại học đều có các cố vấn được đào tạo có thể trấn an và an ủi những sinh viên gặp vấn đề về học tập hoặc vấn đề cá nhân.
Chọn C
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. nursery /’nə:sri/ (n): Nhà trẻ
B. lower secondary /’louə’sekəri/: trung học cơ sở
C. upper secondary /’ʌpə’sekəndəri/: trung học phổ thông
D. primary education /'praiməri,edju:'kei∫n/: tiểu học
Tạm dịch: Trong hệ thống trường học ở Việt Nam, Nhà trẻ và Mẫu giáo thuộc về bậc học trước tuổi đến trường.
Chọn đáp án D
Ta xét nghĩa các phương án:
A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị
B. far-fetched (a): không thực tế, không thuyết phục
C. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
D. far-flung (a): xa xôi, xa tít, phân bố trải rộng
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xôi.
Đáp án A
regardless of: bất chấp, không quan tâm tới.
Các đáp án còn lại:
B. owing to = due to: bởi vì
C. in terms of: về mặt, dưới dạng.
D. with reference to: về vấn đề, có liên quan tới.
Dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học có sẵn đối với tất cả những ai có ý chí và năng lực bất kể là tình hình tài chính như thế nào
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Trước những danh từ chỉ giáo dục (colleges, universities, education) thì ta không dùng mạo từ
Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là các tổ chức chính cung cấp giáo dục đại học.
Chọn A