K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 12 2019

Đáp án C

Bạn không thể tránh được xì trét hoàn toàn trong cuộc sống. Bạn cân tìm cách để khắc phục nó.

A. Sau khi bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

B. Miễn là bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

C. Bởi vì bạn không thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

D. Bởi vì xì trét có thể hoàn toàn tránh được trong cuộc sống, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

Chỉ có đáp án C hợp nghĩa

18 tháng 10 2017

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Bạn không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của bạn. Bạn cần tìm cách đối phó với nó

A. Miễn là bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó

B. Sau khi bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó

C. Vì căng thẳng hoàn toàn có thể tránh được trong cuộc sống của bạn, bạn cần tìm cách đối phó với nó

D. Vì bạn không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa.

Chọn D

19 tháng 2 2018

Đáp án C

19 tháng 9 2019

Chọn đáp án C

“Bạn không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống. Bạn cần tìm cách để đối phó với nó.”

A. Sau khi bạn có thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống thì bạn cần tìm cách để đối phó với nó.

B. Ngay khi bạn có thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống thì bạn cần tìm cách để đối phó với nó.

C. Vì bạn không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống nên bạn cần tìm cách để đối phó với nó.

D. Bởi vì căng thẳng hoàn toàn có thể được tránh trong cuộc sống nên bạn cần tìm cách để đối phó với nó.

19 tháng 1 2018

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân

Giải thích:

Chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống. Chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.

A. Vì căng thẳng hoàn toàn có thể tránh được trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.

B. Sau khi chúng ta hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.

C. Miễn là chúng ta hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.

D. Vì chúng ta không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.

Các phương án A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D

4 tháng 3 2019

Đáp án B.

- otherwise (adv): nếu không

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

22 tháng 11 2018

Đáp án A

Dịch đề: Hãy đeo găng vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

Otherwise: nếu không thì (được sử dụng trong câu điều kiện)

Dịch: Hãy đeo găng vào, nếu không thì bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

9 tháng 2 2019

Đáp án B.

- otherwise (adv): nếu không

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

Question 48: Đáp án A.

Tạm dịch: Phải mãi cho đến sau khi tôi báo cáo xong, tôi mới nhận ra là mình đã không đề cập đến tất cả những điểm mà mình muốn.

Đáp án A truyền đạt chính xác nội dung câu gốc:

  A. Trong bản báo cáo của tôi, tôi đã dự định đưa ra nhiều điểm hơn tôi thực sự đã làm, tuy nhiên tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã hoàn thành.

Các đáp án khác không phù hợp:

  B. Tôi đã lên kế hoạch cn thận tất cả những đim tôi sẽ đề cập trong báo cáo của tôi, nhưng cuối cùng tôi đã quên mất một số.

  C. Báo cáo của tôi không thành công lắm vì tôi đã không thể đưa ra tất cả các điểm mà tôi đã lên kế hoạch.

  D. Khi báo cáo kết thúc, người ta đã chỉ cho tôi rằng tôi đã không đưa ra tất cả các chủ đề mà tôi nên có.

4 tháng 2 2017

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào đi. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.

A.Bạn sẽ không cảm lạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào.

B. Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ cảm lạnh.
C. Cho đến khi bạn mặc áo khoác vào thì bạn sẽ cảm lạnh.

D. Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn cảm lạnh

22 tháng 10 2019

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V

Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).

If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.

Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.

Chọn C