K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2018

Bài 3 trang 141 sgk Đại Số 11 Ôn tập | Để học tốt Toán 11

Bài 3 trang 141 sgk Đại Số 11 Ôn tập | Để học tốt Toán 11

Bài 3 trang 141 sgk Đại Số 11 Ôn tập | Để học tốt Toán 11

Khi thay đổi chữ số 1530 bởi các biểu thức giới hạn tương ứng ta được chữ HOAN là tên các bạn học sinh đã cho.

19 tháng 4 2015

     Cuốn sách “VUI HỌC TOÁN 4” chỉ có 9 chữ cái khác nhau là V, U, I, H, O, C, T, A, N mà hông có chữ nào được thay bởi số 4 nên 9 chữ ấy phải thay bởi các chữ số 0,1,2,3,5,6,7,8,9.

     Tích của tất cả các chữ này bằng 0 vì có một thừa số bằng 0.

       Vậy Tuấn Anh đã nói sai.

30 tháng 4 2015

Thằng này ngu thế bằng 0 mới đúng

 

24 tháng 9 2016

Cuốn sách “VUI HỌC TOÁN 4” chỉ có 9 chữ cái khác nhau là V, U, I, H, O, C, T, A, N mà hông có chữ nào được thay bởi số 4 nên 9 chữ ấy phải thay bởi các chữ số 0,1,2,3,5,6,7,8,9.

     Tích của tất cả các chữ này bằng 0 vì có một thừa số bằng 0.

       Vậy Tuấn Anh đã nói sai.

24 tháng 9 2016

Cuốn sách “VUI HỌC TOÁN 4” chỉ có 9 chữ cái khác nhau là V, U, I, H, O, C, T, A, N mà không có chữ nào được thay bởi số 4 nên 9 chữ ấy phải thay bởi các chữ số 0,1,2,3,5,6,7,8,9.

     Tích của tất cả các chữ này bằng 0 vì có một thừa số bằng 0.

       Vậy Tuấn Anh đã nói sai.

8 tháng 8 2019

Chọn đáp án C

(1) sai, đọc theo chiều từ 5’ → 3’

(2) sai, vì mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật chứ không phải đa số.

(3) Sai vì một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

9 tháng 10 2019

Đáp án C

(1) sai, đọc theo chiều từ 5’ → 3’

(2) sai, vì mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật chứ không phải đa số.

(3) Sai vì một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như...
Đọc tiếp

Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6

Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.

Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257

Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788

0
23 tháng 8 2021

sssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssss

Câu hỏi 1:Chữ số tận cùng của  là Câu hỏi 2:Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. Trả lời:   = Câu hỏi 3:Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.Câu hỏi 4:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:
Chữ số tận cùng của  là 
Câu hỏi 2:
Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 
Câu hỏi 3:
Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.
Câu hỏi 4:
Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 
Câu hỏi 5:
Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 
Câu hỏi 6:
Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 
Câu hỏi 7:
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:   =
Câu hỏi 8:
Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 
Câu hỏi 9:
Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 
Câu hỏi 10:
Tập hợp các số tự nhiên n để   là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

2
19 tháng 3 2015

câu1{4}

câu2{600}

câu3{23}

câu4{3014}

câu5{1989}

câu6{31}

câu7{3891}

câu8{7}

25 tháng 2 2016

1=4

2=3014

3=600

4=23

5=1989

6=7

7=23

8=3891

9=2

10=1,2