K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2019

Do A, B là hợp chất hữu cơ đơn chức, có khả năng tác dụng với NaOH

=> trong phân tử A,B chứa 2 nguyên tử oxi

=> MA = MB = 32 . 100/21,621= 148 g/mol

=> CTPT của A,B là C9H8O2 .

TN1: nA + nB = 0,74/148=5.10-3

 Mà m sản phẩm=1,54

 => cả A,B đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch  Br2 theo tỉ lệ mol 1:1

=> A,B chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử ( không phải este của phenol)

TN5: Do A,B bị oxi hóa bởi KMnO4 tạo ra C7H8O2 và CO2 => A,B chứa vòng benzen

TN2: nA + nB= 2,22/148=0,015 mol

Do hỗn hợp X có khả năng tác dụng  với NaHCO3 => hỗn hợp có chứa axit

=> naxit= nCO2 = 5.10-3 => neste= 0,01 mol

TN3:  trong 4,44 gam hỗn hợp naxit = 0,01 mol, neste= 0,02

=> mmuối  sinh ra từ este = 4,58 – 0,01 . MC8H7COONa= 2,88

=> Mmuối  sinh ra từ este = 144 g/mol.

=> CT muối sinh ra từ este là: C6H5COONa

=> CTCT A,B là: C6H5COOC2H3 và C6H5-CH=CH-COOH

=> ( loại trường hợp axit có CT C6H5-C(COOH)=CH2 vì axit này không bị oxi hóa tạo C6H5COONa và CO2)

PTHH:

C6H5COOC2H3+ 2KMnO4 +3 H2SO4 → C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O

C6H5-CH=CH-COOH   +2 KMnO4 + 3H2SO4 →C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.

27 tháng 9 2019

1. Khối lượng của O trong 1 phân tử A là: 

Số nguyên tử O trong một phân tử A là: 64 : 16 = 4

Gọi công thức chung của A là: CxHyO4

Ta có: 12x + y + 16.4 = 144 => 12x + y = 80 => y = 80 – 12x

Vì 0 < H ≤ 2C + 2 nên ta có:

Độ bất bão hòa của A:

Do C có khả năng hợp H2 tạo rượu nên C là anđehit/xeton/rượu không no

A tác dụng với NaOH thu được một muối và hai chất hữu cơ C, D nên A là este hai chức được tạo bởi axit hai chức no

Vậy các công thức cấu tạo có thể có của A là:

2. C, D đều là rượu nên công thức cấu tạo của A, B, C, D là:

C:

CH2=CH-CH2-OH

CH3-OOC -COOCH2 –CH=CH2

(A)  + NaOH → NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2-OH (C)  + CH3OH

(D) CH2=CH-CH2-OH + H2 → N i , t ∘  CH3- CH2-CH2-OH

26 tháng 4 2019

Đáp án : A

2 n H 2 = nancol = 0,15 mol = nNaOH

=> A gồm 2 chất có dạng chung là RCOOR’

Xét 10,24g A đốt cháy :

Bảo toàn khối lượng :

m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O

=> n C O 2 =  0,52 mol  ;  n O 2 = 0,63 mol ; n H 2 O  = 0,42 mol

Bảo toàn O :

2 n A + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O

=> nA = 0,1 mol

Vậy xét 5,14g A thì nA = 0,05 mol = nmuối RCOONa

( Este là RCOOR’)

=> Mmuối  = 84,8 => R = 17,8

Vì 2 axir đồng đẳng liên tiếp

=> CH3COOH và C2H5COOH

=> MA = 102,8g => R’ = 41 (C3H5)

=> X là CH3COOC3H5 ; Y là C2H5COOC3H5 với số mol lần lượt là x và y

=> nA = x + y = 0,05 mol và mA = 100x + 114y = 5,14g

=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol

=> %mX(A) = 77,82%

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol. (a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E. Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans. Cho từng chất C, D và...
Đọc tiếp

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.

(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.

Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.

Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.

(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.

(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.

(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.

1
23 tháng 3 2017

(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz

M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9

 

Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)

Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38

+ z = 1: y = 22 (loại)

+ z = 2: y = 6 (nhận)

Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2

b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:

A: CH2=C(CH3)-COOH

B: CH3-CH=CH-COOH

F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.

- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C

C: CH3COOCH=CH2

F: CH3COOH

G: CH2=CH-OH

G’: CH3CHO

- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH

D: HCOOCH2-CH=CH2

H: HCOOH

I: CH2=CH-CH2-OH

- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH

E: CH2=CH-COOCH3

K: CH2=CH-COOH

L: CH3OH

(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2

(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2

(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)

(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl

(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)

(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl

(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)

(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl

(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3

(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O

(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

(c) Phản ứng polime hóa của A và C:

 (d)


29 tháng 4 2017

Chọn đáp án D

Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O.

Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol.

Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 8 , 28 + 018 x 40 - 13 , 32 = 2 , 16  gam ⇒ n H 2 O   = 0 , 12  mol.

Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol.

Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.

m A = m C + m H   + m O ⇒ m O = 2 , 88  gam nO trong A = 0,18 mol.

số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3.

n A = 0 , 06  mol A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3

A là HCOOC6H4OH rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2.

⇒  X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 MY = 110

2 tháng 6 2017

Đáp án: C

nNa2CO3 = 0,03 mol ; nCO2= 0,11 mol ; nH2O = 0,05 mol

A + NaOH →  H2O  (1)

                      0,04 mol

A + NaOH  →  hai muối natri + O2  →  Na2CO3 + CO2 + H2O  (2)

                          4,44 g

Bảo toàn nguyên tố  => nNaOH = 0,06 mol

BTKL: mA + mNaOH = mH2O + m muố

=> mH2O = 0,72 g  <=> nH2O = 0,04

BTKL với phản ứng đốt muối natri:

            mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O

25 tháng 11 2018

Chọn đáp án C.

Cho F phản ứng với AgNO3/NH3 dư, thu được 0,08 mol Ag chng tỏ F chứa HCOONa và CH3COONa.

  

T cũng tham gia phản ứng tráng bạc  T là anđehit no, đơn chức, mạch hở.

Để từ este thủy phân cho anđehit no, đơn chức, mạch hở thấp nhất là tạo CH3CHO

→ n a n đ e h i t = 1 / 2 n A g = 0 , 03   m o l  

X, Y, Z là đồng phân mà nX < nY < nZ nên

 

20 tháng 2 2019

6 tháng 7 2018

Đ á p   á n   D   X : A   l à   C n H 2 n + 1 C O O H E   l à   C n ± 1 H 2 n + 1 ± 2 C O O C m H 2 m + 1 T N 1 :   m   g a m   X   → N a H C O 3                           1 , 92   g   C n H 2 n + 1 C O O N a T N 2 :   a   g a m   X   → N a O H , t o C m H 2 m + 1 O H ⏟ a n c o l   C 0 , 3   m o l ,   M < 50 C n H 2 n + 1 C O O N a ⏟ 4 , 38   g ,   x   m o l   → O 2 , t o C O 2 ⏟ 0 , 095   m o l C n H 2 n + 1 C O O N a → O 2 , t o 2 n + 1 C O 2 + 2 n + 1 H 2 O + N a 2 C O 3 m M u ố i = 14 n + 68 x = 4 , 38 n C O 2 = n + 0 , 5 x = 0 , 095 ⇒ n . x = 0 , 07 x = 0 , 05 n = 1 , 4 D : C H 3 C O O N a :   0 , 03   m o l C 2 H 5 C O O N a :   0 , 02   m o l * n C = 0 , 03 ,   M C < 50 C   l à   C 2 H 5 O H * * * * * X :   C H 3 C O O C 2 H 5 : 0 , 03 m o l Y :   C 2 H 5 O H :   0 , 02   m o l → N a O H C H 3 C O O N a : 2 , 46 g C H 3 C O O N a : 1 , 92 g m a - m C H 3 C O O N a T N 1 m C H 3 C O O N a T N 2 = 1 ⇒ m = 4 , 12   g