K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2017

Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên các dải siêu đô thị. Đặc biệt là phía Đông Hoa Ki (Ôt-ta-oa, Si-ca-gô, Niu-I-ooc, Oa-sinh-tơn, Phi-la-den-phi-a,…). Chọn: B.

4 tháng 3 2022

tham khảo

-tỉ lệ dân đô thị cao chiếm khoảng 76% số dân

    -các đô thị bắc mĩ phát triển nhanh đặc biệt là hoa kì

    -các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương , Đại Tây Dương và phía nam hồ lớn

    -ngày nay nhiều đô thị mới ở phía nam và ven Thái Bình Dương ở phía tây hoa kì

    -quá trình đô thị hoá phát triển mạnh thì vấn đề đặt ra là ô nhiễm môi trường

4 tháng 3 2022

c

Câu 1. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm A. Tỉ lệ dân thành thị thấp B. Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân C. Đô thị hóa nông thôn kém phát triển D. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị Câu 2. Đặc điểm nào ko đúng với nông nghiệp châu Âu? A. Có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao B. Ở hầu hết các nước, trồng trọt có tỉ trọng cao hơn chăn nuôi C. Quy mô sản xuất nông nghiệp ở...
Đọc tiếp

Câu 1. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm 

A. Tỉ lệ dân thành thị thấp 

B. Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân 

C. Đô thị hóa nông thôn kém phát triển 

D. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị 

Câu 2. Đặc điểm nào ko đúng với nông nghiệp châu Âu? 

A. Có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao 

B. Ở hầu hết các nước, trồng trọt có tỉ trọng cao hơn chăn nuôi 

C. Quy mô sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu thường ko lớn

D. Sản xuất đc tổ chức theo các hộ gia đình hoặc trang trại 

Câu 3. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu 

A. Hàn đới 

B. Ôn đới 

C. Cận nhiệt đới 

D. Địa Trung Hải 

Câu 4. Tháp nghiêng Pi-da là công trình kiến trúc của nước 

A. I-ta-li-a 

B. Tây Ban Nha 

C. Pháp 

D. Hi Lạp 

Câu 5. Đặc điểm nào ko đúng với dãy Cac-pat ở khu vực Tây và Trung Âu 

A. Có nhiều đỉnh núi cao trên 3000m 

B. Là một vòng cung núi dài gần 1500 km 

C. Khoáng sản có sắt, kim loại màu, muối kali, dầu khí 

D. Trên các sướng nói có nhiều rừng cây 

Câu 6. Khu vực nào ở châu Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới

A. Nam Âu 

B. Tây và Trung Âu 

C. Đông Âu 

D. Bắc Âu 

Câu 7. Ngành công nghiệp nào ở Bắc Âu rất phát triển ở vùng Biển Bắc 

A. Luyện kim 

B. Hóa chất 

C. Khai thác dầu khí 

D. Cơ khí 

 

1
9 tháng 5 2022

Câu 1. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm 

A. Tỉ lệ dân thành thị thấp 

B. Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân 

C. Đô thị hóa nông thôn kém phát triển 

D. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị 

Câu 2. Đặc điểm nào ko đúng với nông nghiệp châu Âu? 

A. Có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao 

B. Ở hầu hết các nước, trồng trọt có tỉ trọng cao hơn chăn nuôi 

C. Quy mô sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu thường ko lớn

D. Sản xuất đc tổ chức theo các hộ gia đình hoặc trang trại 

Câu 3. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu 

A. Hàn đới 

B. Ôn đới 

C. Cận nhiệt đới 

D. Địa Trung Hải 

Câu 4. Tháp nghiêng Pi-da là công trình kiến trúc của nước 

A. I-ta-li-a 

B. Tây Ban Nha 

C. Pháp 

D. Hi Lạp 

Câu 5. Đặc điểm nào ko đúng với dãy Cac-pat ở khu vực Tây và Trung Âu 

A. Có nhiều đỉnh núi cao trên 3000m 

B. Là một vòng cung núi dài gần 1500 km 

C. Khoáng sản có sắt, kim loại màu, muối kali, dầu khí 

D. Trên các sướng nói có nhiều rừng cây 

Câu 6. Khu vực nào ở châu Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới

A. Nam Âu 

B. Tây và Trung Âu 

C. Đông Âu 

D. Bắc Âu 

Câu 7. Ngành công nghiệp nào ở Bắc Âu rất phát triển ở vùng Biển Bắc 

A. Luyện kim 

B. Hóa chất 

C. Khai thác dầu khí 

D. Cơ khí 

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đô thị nước ta ? A. Quá trình đô thị hóa nước ta đang phát triển tăng tốc. B. Chức năng chính của đô thị là công nghiệp và dịch vụ. C. Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển . D. Các đô thị nước ta có quy mô lớn. Câu 2: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư đô thị là ngành nào ? A. Dịch vụ. B. Lâm nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Ngư...
Đọc tiếp

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đô thị nước ta ? A. Quá trình đô thị hóa nước ta đang phát triển tăng tốc. B. Chức năng chính của đô thị là công nghiệp và dịch vụ. C. Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển . D. Các đô thị nước ta có quy mô lớn. Câu 2: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư đô thị là ngành nào ? A. Dịch vụ. B. Lâm nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Ngư nghiệp. Câu 3: Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết đó là A. đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ. B. tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới. C. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân. D. phát triển mạnh công nghiệp chế biến. Câu 4: Trong quá trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam lực lượng lao động trong ngành nào có xu hướng giảm nhiều nhất ? A. Nông, lâm, ngư nghiệp. B. Dịch vụ, công nghiệp. C. Công nghiệp, xây dựng. D. Công nghiệp, ngư nghiệp. Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta ? A. Dồi dào và tăng nhanh. B. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. C. Lao động có trình độ rất cao. D. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm, không cần có biện pháp nào ? A. Phân bố lại dân cư và lao động. B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn. C. Đa dạng các loại hình đào tạo. D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị. Câu 7: Đâu là tên các cây lương thực ở nước ta ? A. Lúa, ngô, khoai, sắn. B. Lúa, ngô, khoai, rau đậu. C. Lúa, ngô, khoai, hoa quả. D. Lúa, ngô, khoai, điều. Câu 8: Nền sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu mang tính chất A. nhiệt đới, ẩm, gió mùa. B. cận xích đạo. C. cận nhiệt. D. ôn đới. Câu 9: Loại cây trồng thích hợp nhất với đất phù sa ở nước ta là A. khoai lang. B. lạc. C. lúa gạo. D. đậu tương Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ rừng đặc dụng của nước ta là bao nhiêu? Diện tích rừng nước ta năm 2000 ( nghìn ha ) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 4733.0 5397.5 1442.5 11573.0 A. 12,4 %. B. 35,0 %. C. 40,8 %. D. 46,6 %. Câu 11: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng, Sài Gòn, Vũng Tàu. B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. C. Sài Gòn, Cam Ranh,Vũng Tàu. D. Đà Nẵng, Hải Phòng, Cam Ranh. Câu 12: Tuyến đường bộ nào dài nhất nước ta ? A. Đường Hồ Chí Minh. B. Quốc lộ số 6. C. Quốc lộ 1A. D. Quốc lộ 20.13 Câu 13: Loại hình vận tải nào, có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất nước ta ? A. Đường sông. B. Đường biển. C. Đường bộ. D. Đường sắt. Câu 14: Dân tộc Thái sinh sống nhiều nhất vùng nào ở nước ta ? A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Trung du, miền núi phía Bắc. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 15: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt là vì có nhiều A. ao hồ, ô trũng, đầm phá. B. sông suối, ao hồ, kênh rạch. C. cánh rừng ngập mặn, sông suối. D. vũng vịnh nước sâu, kênh rạch. Câu 16: Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường các nước thuộc khu vực A. Bắc Mỹ. B. Tây Âu. C. Châu Á - Thái Bình Dương. D. Ô-xtrây-li-a. Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ? A. Khai thác khí đốt. B. Khai thác dầu mỏ. C. Khai thác than. D. Chế biến nông sản. Câu 18: Thủy điện ở nước ta phát triển mạnh, nhờ vào A. Tài nguyên nước dồi dào. B. Khí hậu có một mùa mưa nhiều trong năm. C. Mật độ sông ngòi dày đặc. D. Thủy năng của sông suối lớn. Câu 19: Quốc lộ 1A chạy từ đâu đến đâu ? A. Từ Móng Cái đến Thành phố Hồ Chí Minh. B. Từ Móng Cái đến Hà Tiên. C. Từ Lạng Sơn đến Cà Mau. D. Từ Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 20: Những yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây quyết định đến sự phát triển nông nghiệp ? A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất kĩ thuật. B. Chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường, cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Thị trường, chính sách phát triển nông nghiệp, dân cư và lao động nông thôn. D. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường. Câu 21: Có sự khác nhau của các hoạt động nội thương giữa các vùng trong nước ta là do. A. Định hướng phát triển kinh tế khác nhau của nhà nước đối với từng vùng. B. Sự phát triển các hoạt động kinh tế, sức mua, qui mô dân số từng vùng. C. Vốn đầu tư nước ngoài, sức mua, qui mô dân số từng vùng. D. Trình độ phát triển kinh tế và phân bố dân cư từng vùng. Câu 22: Dựa vào bảng số liệu sau: Nhận xét không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 A. Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng đều, liên tục. B. Diện tích rừng tự nhiên nhìn chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động. C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp 1,92 lần. D. Độ che phủ rừng tăng gấp 1,84 lần23 Câu 23: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì A. vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng. B. nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày. C. có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo. D. sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên. Câu 24: Việc tiếp giáp với Trung Quốc giúp cho nước ta có một thị trường tiêu thụ rộng rãi, đồng thời cũng gây ra khó khăn gì đối với thị trường trong nước ? A. Bị canh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập. B. Hàng hóa đa dạng. C. Sức mua của người tiêu dùng giảm. D. Chất lượng hàng hóa tăng cao. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, sắp xếp các trung tâm du lịch sau đây từ Nam ra Bắc: Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. A. Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội. C. Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. D. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt.

2
14 tháng 12 2021

tách bớt với xuống dòng mỗi câu hỏi đi ạ

để v nhìn ngán lắm

21 tháng 3 2022

C

21 tháng 3 2022

A

17 tháng 10 2021

C

9 tháng 1 2017

Chọn: C.

Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên các dải siêu đô thị.

Câu 46: Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về: A. Công nghiệp hóaB. Đô thị hóaC. Sản lượng lúa gạoD. Doanh thu du lịch Câu 47: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của:A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.B. Trình độ công nghiệp hóa cao.C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.D. Độ thị hóa có quy hoạch.Câu 48: Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ là:A. Trung và Nam...
Đọc tiếp

Câu 46: Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về:

 

A. Công nghiệp hóa

B. Đô thị hóa

C. Sản lượng lúa gạo

D. Doanh thu du lịch

 

Câu 47: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của:

A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.

B. Trình độ công nghiệp hóa cao.

C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.

D. Độ thị hóa có quy hoạch.

Câu 48: Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ là:

A. Trung và Nam Mĩ gắn liền với công nghiệp hóa

B. Trung và Nam Mĩ trình độ đô thị hóa cao

C. Trung và Nam Mĩ gắn liền với quá trình chuyển cư

D. Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh

Câu 49: Nguyên nhân dân cư thưa thớt ở Bắc Ca-na-da, vùng núi Cooc-đi-e, vùng đồng bằng A-ma-dôn, phía tây dãy An-det là do:

A. Dân cư chưa đến khai thác tài nguyên

B. Nguồn tài nguyên nghèo nàn

C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt

D. Chính sách phân vùng dân cư

Câu 50: Giải thích vì sao người lai lại chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần dân tộc ở Trung và Nam Mĩ?

A. Sự kết hợp huyết thống giữa các tộc người

B. Sự di cư, chuyển cư từ các vùng khác tới

C. Chính sách thu hút người lai của các quốc gia

D. Người lai là người bản địa lâu đời

 

 

3
28 tháng 2 2022

46. b

47. c

48. a

49. c

50. a

28 tháng 2 2022

có câu sai r, với lm hết luôn chứ đừng lm nửa chừng

10 tháng 2 2022

Tham khảo

1.- Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec-ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
- Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.

2.

- Ở Bắc Mĩ: đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá.

- Ở Trung và Nam Mĩ: đô thị hoá tự phát, không gắn liền với quá trình công nghiệp hoá. Tốc độ đô thị hóa nhanh trong khi kinh tế chưa phát triển nên gây nhiều hậu quả như thiếu việc làm, nhà ở, ô nhiễm môi trường đô thị,...

3. – Các đô thị ở Trung và Nam Mĩ có số dân trên 5 triệu người: Mê-hi-cô Xi-ti, Bô-gô-ta, Li-ma, Xan-ti-a-gô, Ri-Ô đê Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret.

Bắc Mĩ: Chi-ca- gô, Ốt-ta-goa,Oa-sinh-tơn,...

11 tháng 2 2022

Refer

c1

 Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec-ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
- Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.

c2 Ở Bắc Mĩ: đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá.

– Ở Trung và Nam Mĩ: đô thị hoá tự phát, không gắn liền với quá trình công nghiệp hoá nên gây nhiều hậu quả như việc làm, ô nhiễm môi trường đô thị

c3:

 số đô thị lớn ở Bắc Mĩ và Nam Mỹ là:
đô thị lớn ở Bắc mĩ:

-Oa sinh tơn

-Bốt tơn

-Niu looc

-van cu vơ

-Môn rê an

-.....

đô thị lớn ở Nam mĩ:

-Mê - hi - cô Xi ti

-Bô-gô-ta

-Li-ma

-Xan-ti-a-gô

-Xao Pao-lô

-.....