K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2017

Đáp án A

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

“Statistics (thống kê)" mặc dù có tận cùng là -s nhưng chỉ là tên của một môn học => V (số ít). Do đó, are -> is

Tạm dịch: Thống kê bây giờ là một môn học bắt buộc cho tất cả học sinh tham gia vào khóa học kĩ thuật.

23 tháng 10 2017

Đáp án A

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

“Statistics (thống kê)" mặc dù có tận cùng là -s nhưng chỉ là tên của một môn học => V (số ít). Do đó, are -> is

Tạm dịch: Thống kê bây giờ là một môn học bắt buộc cho tất cả học sinh tham gia vào khóa học kĩ thuật.

23 tháng 6 2018

Đáp án D.

12 tháng 4 2019

Đáp án D

used to stay => used to staying

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

10 tháng 9 2017

Đáp án D.

Đổi risen thành raised.

- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.

- rise (v):  lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.

4 tháng 3 2017

Đáp án D.

Đổi risen thành raised.

- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.

- rise (v):  lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.

10 tháng 5 2019

C

“equally” -> “equal”. Ở đây ta chỉ cần dùng tính từ mà không cần dùng trạng từ

Tính từ là bổ sung tính chất, đặc điểm cho danh từ (all students)

Còn trạng từ là dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ trong câu

28 tháng 5 2017

Đáp án D.

Đổi risen thành raised.

- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.

- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.

12 tháng 9 2019

Chọn D

for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)

Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển