K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2020

Đáp án: B hoặc C (Sao B và C lại giống nhau nhỉ ?!?)

27 tháng 8 2020

\(3x^2-5x+2+3x^2+5x=\left(3x^2+3x^2\right)+\left(-5x+5x\right)+2=6x^2+2\)

9 tháng 10 2021

1)

a) \(=15x^3-20x^2+10x\)

b) \(=3x^4-x^3+4x^2-9x^3+3x-12x=3x^4-10x^3+4x^2-9x\)

2) 

a) \(\Rightarrow x\left(x^2-6x+12\right)=0\)

\(\Rightarrow x=0\)(do \(x^2-6x+12=\left(x^2-6x+\dfrac{36}{4}\right)+3=\left(x-\dfrac{6}{2}\right)^2+3\ge3>0\))

b) \(\Rightarrow\left(x+3\right)^3=0\Rightarrow x=-3\)

(3x²-5x+2)+(3x²+5x)= bao nhiêu ạ

Giúp em vs ạ . Em cảm ơn

19 tháng 4 2019

a) Phương trình bậc hai

2 x 2   –   7 x   +   3   =   0

Có: a = 2; b = -7; c = 3;

Δ   =   b 2   –   4 a c   =   ( - 7 ) 2   –   4 . 2 . 3   =   25   >   0

Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy phương trình có hai nghiệm là 3 và Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

b) Phương trình bậc hai  6 x 2   +   x   +   5   =   0

Có a = 6; b = 1; c = 5; 

Δ   =   b 2   –   4 a c   =   12   –   4 . 5 . 6   =   - 119   <   0

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) Phương trình bậc hai  6 x 2   +   x   –   5   =   0

Có a = 6; b = 1; c = -5;

Δ   =   b 2   –   4 a c   =   12   –   4 . 6 . ( - 5 )   =   121   >   0

Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

d) Phương trình bậc hai  3 x 2   +   5 x   +   2   =   0

Có a = 3; b = 5; c = 2;

Δ   =   b 2   –   4 a c   =   5 2   –   4 . 3 . 2   =   1   >   0

Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

e) Phương trình bậc hai  y 2   –   8 y   +   16   =   0

Có a = 1; b = -8; c = 16;  Δ   =   b 2   –   4 a c   =   ( - 8 ) 2   –   4 . 1 . 16   =   0 .

Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép :

Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy phương trình có nghiệm kép y = 4.

f) Phương trình bậc hai  16 z 2   +   24 z   +   9   =   0

Có a = 16; b = 24; c = 9;  Δ   =   b 2   –   4 a c   =   24 2   –   4 . 16 . 9   =   0

Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép:

Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy phương trình có nghiệm kép Giải bài 16 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Kiến thức áp dụng

Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.

+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt Giải bài 15 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

+ Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép Giải bài 15 trang 45 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 ;

+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
19 tháng 9 2023

a) 6x2 . (2x3 – 3x2 + 5x – 4)

= 6x2 . 2x3 +6x2 . (-3x2) + 6x2 . 5x + 6x2 .(-4)

= 12x5 – 18x4 + 30x3 – 24x2

b) (-1,2x2) . (2,5x4 – 2x3 + x2 – 1,5)

= (-1,2x2) . 2,5x4 + (-1,2x2) . (-2x3) + (-1,2x2) . x2 + (-1,2x2) . (-1,5)

= -3x6 + 2,4x5 – 1,2x4 + 1,8x2

9 tháng 9 2021

\(1,\\ a,A=4x^2\left(-3x^2+1\right)+6x^2\left(2x^2-1\right)+x^2\\ A=-12x^4+4x^2+12x^2-6x^2+x^2=-x^2=-\left(-1\right)^2=-1\\ b,B=x^2\left(-2y^3-2y^2+1\right)-2y^2\left(x^2y+x^2\right)\\ B=-2x^2y^3-2x^2y^2+x^2-2x^2y^3-2x^2y^2\\ B=-4x^2y^3-4x^2y^2+x^2\\ B=-4\left(0,5\right)^2\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3-4\left(0,5\right)^2\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(0,5\right)^2\\ B=\dfrac{1}{8}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{8}\)

9 tháng 9 2021

\(2,\\ a,\Leftrightarrow10x-16-12x+15=12x-16+11\\ \Leftrightarrow-14x=-4\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{2}{7}\\ b,\Leftrightarrow12x^2-4x^3+3x^3-12x^2=8\\ \Leftrightarrow-x^3=8=-2^3\\ \Leftrightarrow x=2\\ c,\Leftrightarrow4x^2\left(4x-2\right)-x^3+8x^2=15\\ \Leftrightarrow16x^3-8x^2-x^3+8x^2=15\\ \Leftrightarrow15x^3=15\\ \Leftrightarrow x^3=1\Leftrightarrow x=1\)

 

10 tháng 12 2020

a) \(\left(x^5+4x^3-6x^2\right):4x^2\)

\(=\left(x^5:4x^2\right)+\left(4x^3:4x^2\right)+\left(-6x^2:4x^2\right)\)

\(=\dfrac{1}{4}x^3+x-\dfrac{3}{2}\)

b)  x^3 + x^2 - 12 x-2 x^3 - 2x^2 3x^2 - 12 3x^2 - 6x 6x - 12 x^2+3x+6 6x - 12 0

Vậy \(\left(x^3+x^2-12\right):\left(x-2\right)=x^2+3x+6\)

c) (-2x5 : 2x2) + (3x2 : 2x2) + (-4x^3 : 2x^2)

\(-x^3+\dfrac{3}{2}-2x\)

d) \(\left(x^3-64\right):\left(x^2+4x+16\right)\)

\(=\left(x-4\right)\left(x^2+4x+16\right):\left(x^2+4x+16\right)\)

\(=x-4\)

(dùng hẳng đẳng thức thứ 7)

Bài 2 :

a) 3x(x - 2) - 5x(1 - x) - 8(x2 - 3)

= 3x2 - 6x - 5x + 5x2 - 8x2 + 24

= (3x2 + 5x2 - 8x2) + (-6x - 5x) + 24 

= -11x + 24

b) (x - y)(x2 + xy + y2) + 2y3

= x3 - y3 + 2y3

= x3 + y3 

c) (x - y)2 + (x + y)2 - 2(x - y)(x + y)

= (x - y)2 - 2(x - y)(x + y) + (x + y)2

= [(x - y) + x + y)2 = [x - y + x + y] = (2x)2 = 4x2

 

18 tháng 10 2021

Bài 1 :

a]=  \(\frac{1}{4}\)x3 + x - \(\frac{3}{2}\).

b] => [x3 + x2 -12 ] = [ x2 +3 ][x-2] + [-6]

c]= -x3 -2x +\(\frac{3}{2}\).

d] = [ x3 - 64 ]  = [ x2 + 4x + 16][ x- 4].

a: \(\Leftrightarrow\left(-x+3\right)\left(x+6\right)=18\)

\(\Leftrightarrow-x^2-6x+3x+18-18=0\)

\(\Leftrightarrow-x\left(x+3\right)=0\)

=>x=0 hoặc x=-3

b: \(\Leftrightarrow x\left(3x^2+6x-4\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\3x^2+6x-4=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2+2x-\dfrac{4}{3}=0\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\\left(x+1\right)^2=\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\in\left\{0;\dfrac{\sqrt{21}}{3}-1;\dfrac{-\sqrt{21}}{3}-1\right\}\)

c: =>x(3x-5)=0

=>x=0 hoặc x=5/3

d: =>(x-2)(x+2)=0

=>x=2 hoặc x=-2

Câu 6:Thực hiện phép nhân  -2x(x2 + 3x - 4) ta được:A.-2x3 - 6x2 – 8x          B. 2x3 -6x2 – 8x      C. -2x3 - 6x2 + 8x         D. -2x3 + 3x2 -4Câu 7 : Phân tích đa thức x2 + 2xy + y2 – 9z2 thành nhân tử ta được:A. (x+y+3z)(x+y–3z)  B. (x-y+3z)(x+y–3z) C.(x - y +3z)(x - y – 3z)D. (x + y +3z)(x -y – 3z)Câu 8: Phân tích đa thức 27x3 – thành nhân tử ta được:A.(3x+)(9x2-x+)  B.(3x–)(9x2+x+) C.(27x–)(9x2+x+)  D.(27x+)(9x2+x+)  Câu 9: Phân tích đa thức x2 + 7x + 12 thành...
Đọc tiếp

Câu 6:Thực hiện phép nhân  -2x(x2 + 3x - 4) ta được:

A.-2x3 - 6x2 – 8x          B. 2x3 -6x2 – 8x      C. -2x3 - 6x2 + 8x         D. -2x3 + 3x2 -4

Câu 7 : Phân tích đa thức x2 + 2xy + y2 – 9z2 thành nhân tử ta được:

A. (x+y+3z)(x+y–3z)  

B. (x-y+3z)(x+y–3z) 

C.(x - y +3z)(x - y – 3z)

D. (x + y +3z)(x -y – 3z)

Câu 8: Phân tích đa thức 27x3thành nhân tử ta được:

A.(3x+)(9x2-x+)  

B.(3x–)(9x2+x+

C.(27x–)(9x2+x+

 D.(27x+)(9x2+x+)  

Câu 9: Phân tích đa thức x2 + 7x + 12 thành nhân tử ta được:

A. (x - 3)( x + 4 )         B. (x + 3)( x + 4 )         C.(x + 5)( x + 2 )               D. (x -5)( x + 2 )

Câu 10:  Giá trị của biểu thức  (x2 + 4x + 4) tại x = - 2 là:

A. 4                            B. -2                          C. 0                           D. -8                 

2
23 tháng 11 2021

Câu 6:C

Câu 7:A

Câu 9:B

Câu 10:A

23 tháng 11 2021

Câu 6:Thực hiện phép nhân  -2x(x2 + 3x - 4) ta được:

A.-2x- 6x– 8x          B. 2x-6x– 8x      C. -2x- 6x+ 8x         D. -2x+ 3x-4

Câu 7 : Phân tích đa thức x2 + 2xy + y2 – 9z2 thành nhân tử ta được:

A. (x+y+3z)(x+y–3z)  

B. (x-y+3z)(x+y–3z) 

C.(x - y +3z)(x - y – 3z)

D. (x + y +3z)(x -y – 3z)

Câu 9: Phân tích đa thức x2 + 7x + 12 thành nhân tử ta được:

A. (x - 3)( x + 4 )         B. (x + 3)( x + 4 )         C.(x + 5)( x + 2 )               D. (x -5)( x + 2 )

Câu 10:  Giá trị của biểu thức  (x2 + 4x + 4) tại x = - 2 là:

A. 4                            B. -2                          C. 0                           D. -8

Mấy câu còn lại bị lỗi r nhé