K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2020

1. I often spend more time watching TV  than doing outdoor activities 

2.I often spend three hour every day watching TV

3.I often watch TV when I am eating or doing housework 

Bé học tốt nhoa <3

19 tháng 5 2020

ket ban kieu gi

19 tháng 5 2020

ấn chuột vào tên ng muốn kết bạn ý - lần sau đừng đăng linh tinh

31 tháng 3 2018

How do your friends go to school ?

how do your friend go to school

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc. 1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)->……………………………...............................................................................................2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật) -> Hoa………..………………………….………………………………..............................3. The weather is  warm. We can go for a walk....
Đọc tiếp

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.

1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)

->……………………………...............................................................................................

2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)

 

-> Hoa………..………………………….………………………………..............................

3. The weather is  warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…”  để nối câu )

……………………………………………………………………………………...................

4. She  have learnt  English  for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)

      A         B              C          D

->……………………………………………………………………………………...............

1
27 tháng 11 2021

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.

1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)

->……Bao often spends his free time doing volunteer work………………………...............................................................................................

2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)

 -> Hoa……asked Ba to bring the chair into the kitchen…..………………………….………………………………..............................

3. The weather is  warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…”  để nối câu )

………The weather is warm enough for us to go for a walk……………………………………………………………………………...................

4. She  have learnt  English  for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)

      A         B              C          D

->……have => has………………………………………………………………………………...............

27 tháng 11 2021

cảm ơn ạ

26 tháng 3 2023

3.Environmental pollution causes changes to man's living pattern.
7.The traditional garment of Scotish men is kilt
8.The USA, the United Kingdom and New Zealand are all English speaking countries.
9.What do you like about Scotland?
10.California is home to the most iconic park in the world.
Chúc bạn học tốt!

 

14 tháng 12 2022

Bài 1
Hoa has studied English since 2012

Bài 2
1. will watch
2. wakes
3. didn't go

Bài 3
1-C
2-C
3-C
4-B
5-A

27 tháng 3 2019

Trả lời:

a) Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

- Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ

b) Thu là bạn thân nhất của em.

- Em là bạn thân nhất của Thu. 

- Bạn thân nhất của Thu là em.

- Bạn thân nhất của em là Thu.

9 tháng 8 2017

I’m very well, thank you.

14 tháng 1 2019

I’m very well, thank you.