Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.- Non...
Đọc tiếp
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
bài 1 :
+Học một biết mười:người thông minh, biết suy rộng ra từ điều được học
đặt câu : anh ấy biết nhiều là vì học một biết mười
+Học tài thi phận:thi cử đậu hay không là do số phận, theo quan niệm xưa
đặt câu: nó học rất giỏi nhưng thi không đậu, mọi người bảo học tài thi phận
+Học trước quên sau;chê người dễ quên
đặt câu :nó học trước quên sau, nhớ được bài mới lại quên bài cũ
bài 2
với mỗi dãy từ sau đây hãy viết tiếp ít nhất ba từ đồng nghĩa :
a.nhanh,mau;lẹ d.rộng ,rộng rãi .; mênh mông
b.bé ,bé nhỏ; bé tí e.tròn ,tròn trặn.; tròn trịa
c.kiêu ,kiêu ngạo ;kiêu căng f.hại ,thiệt.; thiệt thòi
học-thầy-không-tày-học-bạn
học-ăn-học-nói-học-gói-học-mở