K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2020

 Sửa: B2O5 thành P2O5

B1: Trích mỗi loại một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự để phân biệt.

B2: Cho 1 ít nước vào các mẫu thử; sau 1 thời gian nhúng quỳ tím vào:

+) Các mẫu thử tan trong nước và tạo khí là K

+) Các mẫu thử tan trong nước làm quỳ hóa xanh là: Na2O và BaO 

+) Các mẫu thử tan trong nước và làm quỳ hóa đỏ là: P2O5

+) Các mẫu thử không tan trong nước là MgO

B3: Còn 2 mẫu thử chưa đươc phân biệt là Na2O và BaO

Chúng ta tiếp tục cho Na2CO3 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được ở B2

+) Dung dịch tạo kết tủa là ở mẫu thử BaO

+) Dung dịch không phản ứng là ở mẫu thử Na2O

Phương trình phản ứng:

\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)

\(Na_2O+OH\rightarrow2NaOH\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaOH\)

20 tháng 3 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:

+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O

CaO + H2O --> Ca(OH)2

Na2O + H2O --> 2NaOH

=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl

+ Chất rắn không tan: MgO

- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O

2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O

19 tháng 5 2021

Trích mẫu thử:

Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử : 

- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 , BaCl2 , Na2CO3 (1) 

- Không tan : CaCO3 , MgO (2) 

Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) : 

- Hóa xanh : Na2O

- Hóa đỏ : P2O5

Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) : 

- Sủi bọt khí : Na2CO3

- Không HT : BaCl2

Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) : 

- Tan , sủi bọt : CaCO3

- Tan , tạo dung dịch : MgO

PTHH em tự viết nhé !

19 tháng 5 2021

Trích mẫu thử.

Cho nước vào từng mẫu thử:

- Không tan: CaCO3, MgO

- Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*)

Cho giấy quỳ vào dd ở (*):

- Quỳ hóa đỏ: P2O5 \(\left(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\right)\) (**)

- Quỳ hóa xanh: Na2O \(\left(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\right)\)

- Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***)

Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***)

- Không tác dụng: BaCl2

- Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3 \(\left(Na_2CO_3+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2\right)\)

 

3 tháng 4 2022

Thả vào nước và cho thử QT:

- Tan, QT chuyển xanh -> Na2O, BaO (1)

Na2O + H2O ---> 2NaOH

BaO + H2O ---> Ba(OH)2

- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl

- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5

P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

Cho các chất (1) t/d vs dd H2SO4

- Có kết tủa màu trắng -> BaO

BaO + H2SO4 ---> BaSO4 + H2O

- Có t/d nhưng ko hiện tượng -> Na2O

3 tháng 4 2022

Na vs mgo đâu ạ

 

11 tháng 4 2021

-Trích mẫu thử

-Đổ nước vào các mẫu thử 

-Mẫu thử không tác dụng là MgO 

-Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại

-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5

-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O, CaO

-Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4

-Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO

  CaO  +  H2SO4 ->   CaSO4  + H2O

  Na2O  +  H2SO4  ->   Na2SO4  +  H2O

-Còn lại là Na2O

11 tháng 4 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào.

+ Nếu không tan, đó là MgO.

+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển xanh, đó là Na2O, CaO. (1)

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

_ Sục CO2 vào 2 dung dịch thu được ở nhóm (1).

+ Nếu có kết tủa trắng, đó là CaO.

PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là Na2O.

PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đâya) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O                                    b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaOc) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3                                    d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đâya) 2 chất khí không màu CO2 và...
Đọc tiếp

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O                                    b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3                                    d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất khí không màu CO2 và O2                                              b) 2 chất khí không màu SO2 và O2

c) 2 chất khí không màu CO và CO2                                           d) 2 chất khí không màu H2 và SO2

e) 2 chất khí không màu O2 và N2                              e) 3 chất khí không màu CO2, H2 và N2

Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) HCl và H2SO4                                                                                               b) NaCl và K2SO4

c) Na2SO4 và H2SO4                                                                                     d) KNO3 và KCl

Câu 4:  Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) K2SO4 và Fe2(SO4)3                                                                               b) Na2SO4 và CuSO4

c) NaCl và BaCl2                                                                                             d) Na2SO4 và Na2CO3

6

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O  

----

- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O

 

Câu 1:

 b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

--

- Nhỏ nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3          

------

 - Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:

+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO

+ Không tan -> Rắn CaCO3.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2                          

d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 +3 H2O ->  2 H3PO4

14 tháng 9 2021

1. Tách mẫu thử.

Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.

Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5

Còn lại cho tác dụng với nước.

Nếu có phản ứng --> Na2O

Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH

Còn lại là MgO

 

14 tháng 9 2021

Sửa lại đoạn đầu: Cho tất cả mẫu thử tác dụng với nước.

Dùng quỳ tím 

Hóa đỏ --> P2O5

Pthh: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

 

27 tháng 4 2023
 Na2OCaOMgOP2O5
H2OTanTanKhông tanTan
Quỳ tímHoá xanhHoá xanhĐã nhận biếtHoá đỏ
CO2Không có kết tủaKết tủa trắng sau phản ứngĐã nhận biếtĐã nhận biết

\(PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

 

1 tháng 8 2016

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 
* Cho H2O dư vào 4 mẫu thử 
- Mẫu nào tan là K2O 
K2O + H2O -> 2KOH 
- Mẫu không tan là MgO, CuO và SiO2 
*Cho dung dịch HCl dư vào 3 mẫu thử còn lại 
- Mẫu nào tan cho dung dịch màu xanh lam là CuO 
Cuo + 2HCl -> CuCl2 + H2O 
- Mẫu nào tan cho dung dịch trong suốt là MgO 
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O 
- Mẫu nào không tan là SiO2

1 tháng 8 2016

Võ Đông Anh Tuấn s òi

BT
23 tháng 4 2021

Bước 1: Hòa 3 chất rắn vào nước

Chất rắn không tan: CaCO3

Bước 2:Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 chất tan còn lại

Quỳ tím chuyển đỏ: SO3

SO3  +  H2O →  H2SO4

Quỳ tím chuyển xanh: Na2O

Na2O   +  H2O  →  2NaOH

25 tháng 4 2021

Dạ em cảm ơn!