K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2020

Ta nhận thấy trên bảng số liệu rằng:

+Hoa Kì là nước khai thác nhiều nhất,sau đó là Ca-na-đa và Mê-hi-cô

+Sở dĩ Hoa Kì khai thác được nhiều do máy móc áp dụng KH-KT phát triển,biết tranh thủ vốn,nguồn nhân công dồi dào,...

Chúc bạn học tốt!Tự làm nên chắc thiếu một chút!

21 tháng 6 2019

Đáp án B.

Giải thích: Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ cột => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu khô khai thác ở một số khu vực của thế giới năm 2003 là biểu đồ cột.

25 tháng 5 2018

Đáp án: B

19 tháng 8 2018

Nhận xét

Giai đoạn 2005 - 2011:

- Sản lượng dầu thô có xu hướng ngày càng giảm từ 18,5 triệu tấn (năm 2005) xuống còn 15,2 triệu tấn (năm 2011), giảm 3,3 triệu tấn.

- Sản lượng than sạch liên tục tăng từ 34,1 triệu tấn (năm 2005) lên 45,8 triệu tấn (năm 2011), tăng 11,7 triệu tấn (tăng gấp 1,34 lần).

- Sản lượng than sạch luôn lớn hơn sản lượng dầu thô qua các năm.

6 tháng 2 2019

Chọn C

26 tháng 3 2018

Đáp án C

26 tháng 6 2019

Đáp án C

17 tháng 11 2018

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 - 2010.

b) Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của Trung Quốc

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Sản lương dầu thô khai thác tăng liên tục từ 2774,0 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 4078,0 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 1304 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 1,47 lần).

- Lượng dầu thô tiêu dùng tăng liên tục từ 2430,2 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 9722,6 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 7292,4 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 4,0 lần).

- Lượng dầu thô tiêu dùng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sản lượng dầu thô khai thác.

- Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Năm 1990, sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng. Các năm 2000, 2005, 2010, lượng dầu thô tiêu dùng ln hơn sản lượng dầu thô khai thác (dẫn chứng).

Cho bảng số liệu:Số lượng bò và lợn ở 3 nước Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi- cô năm 2001. Đơn vị: Triệu conTên nước               Số lượng bò              Số lượng lợn Ca-na-đa                     12,99                              12,6 Hoa Kì                         97,27                               59,1 Mê-hi-cô                        30,6                                  17,7a. Vễ biểu đồ cột thể hiện sô lượng bà và lợn ở...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Số lượng bò và lợn ở 3 nước Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi- cô năm 2001. Đơn vị: Triệu con

Tên nước               Số lượng bò              Số lượng lợn Ca-na-đa                     12,99                              12,6 Hoa Kì                         97,27                               59,1 Mê-hi-cô                        30,6                                  17,7

a. Vễ biểu đồ cột thể hiện sô lượng bà và lợn ở nước Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi- cô năm 2001.

b. Nhận xét biểu đồ vừa vẽ.

Các bạn ơi giúp mik đc ko? Mik ko làm đc cái này đâu.... Huhuhuh!! Bạn nào giải đc thì giải giúp mik ik. Mik tick cho những bạn nào làm đúng!!~~ 

0