K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nhận xét :

- Dân số trong các năm tăng dần

+ Năm 1998 : có 2 triệu dân

+ Năm 1999 Lên 3 triệu dân

+ Nam 2000 : Lên đến 5 triệu dân

+ Càng về sau, dân số tăng càng nhanh ( Từ năm 1998 --> 1999 tăng 1 triệu dân, từ năm 1999 ---> 2000 tăng 2 triệu dân ).

22 tháng 10 2019

Giup mình với:

Tại sao nhà Lý dời đô về Thăng Long?Ý nghĩa của việc dời đô.

28 tháng 10 2023

\(a,\)

- Dân số nước ta không ngừng tăng nên theo các năm dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên có giảm dần.

- Năm \(1999\) tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất \(1,43\%\) thì cũng là năm dân số nước ta ít nhất với \(76,3\) triệu người.

- Hai năm $2009$ và $2014$ dân số nước ta tăng đều lần lượt là \(86\) và \(90,7\) triệu người. Còn tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm dần, năm $2009$ là \(1,08\%\) và $2014$ là \(1,03\%\).

- Năm $2020$ dân số đạt con số cao nhất \(97,6\) triệu người còn tỉ lệ gia tăng tự nhiên là thấp nhất với \(1,02\%.\)

\(b,\) Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh: 

- Tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển kinh tế vàviệc sử dụng nguồn lao động lãng phí, kém hiệu quả.

- Gây sức ép nên các vấn đề an sinh xã hội như việc làm, y tế, nhà ở. Dễ dẫn đến thất nghiệp và tệ nạn, bất ổn xã hội.

- Làm ô nhiễm, suy kiệt tài nguyên môi trường.

loading...

30 tháng 7 2017

Vẽ biểu đồ:

Để học tốt Địa Lý 11 | Giải bài tập Địa Lý 11

- Nhận xét: Từ năm 1995 đến 1998, sản lượng giảm. Từ năm 1999 đến 2002, sản lượng tăng nhanh, liên tục. Năm 2005, sản lượng có giảm.

27 tháng 10 2017

Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột chồng với đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015.

Chọn: C.

3 tháng 9 2019

Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột chồng kết hợp đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015.

Chọn: C.

1 tháng 3 2019

Đáp án C

Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa đông bắc hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã và không ảnh hưởng đến khu vực này. Từ Đà Nẵng trở vào tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế.

=> Từ Đà Nẵng trở vào Nam trong thời gian từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, gió mùa đông bắc về bản chất là Tín phong bán cầu Bắc.

29 tháng 11 2017

 - Vẽ biểu đồ hình cột:

Đề kiểm tra Địa Lí 11 | Đề thi Địa Lí 11

Nhận xét và phân tích nguyên nhân tăng dân số của Hoa Kì:

      + Nhận xét:

         • Dân số Hoa Kì tăng rất nhanh: từ năm 1800 là 5 triệu người đến năm 2005 tăng lên 296,5 triệu người.

         • Trong vòng 205 năm tăng hơn 59 lần.

      + Nguyên nhân: chủ yếu do nhập cư từ châu Âu, châu Phi, Nam Mĩ, châu Á.

10 tháng 5 2017

a) Biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000

+ Tính bán kính đường tròn  ( r 1950 , r 2000 ) :

r 1950 = 1 , 0   đvbk

r 2000 = 6055 , 4 2522 =1,55  đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000

b) Nhận xét

Giai đoạn 1950 - 2000:

- Số dân các châu lục trên thế giới đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau: châu Phi có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu có tốc độ tăng chậm nhất (dẫn chứng).

- Cơ cấu dân số:

+ Về cơ cấu:

Ÿ Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 1950, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Âu, châu Mĩ, châu Phi và cuối cùng là châu Đại Dương (dẫn chứng).

• Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và có tỉ lệ thấp nhất là châu Đại Dương (dẫn chứng).

+ Về sự chuyển dịch cơ cấu:

Trong giai đoạn trên, cơ cấu dân số các châu lục có sự thay đổi theo hướng:

Ÿ Tỉ trọng dân số châu Á, châu Mĩ, châu Phi tăng (dẫn chứng).

Tỉ trọng dân số châu Âu giảm, tỉ trọng dân số châu Đại Dương không thay đổi (dẫn chứng).

Ÿ Châu Á có tỉ trọng tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).

5 tháng 2 2018

Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995 – 2010

 

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Dân số tăng nhanh (từ năm 1995 đến năm 2010 tăng thêm 14937 nghìn người, tăng trung bình năm 995,8 nghìn người).

- Số dân thành thị cũng tăng mạnh, từ 14938,1 nghìn người năm 1995 lên 26515,9 nghìn người năm 2010, tăng 11577,8 nghìn người (tăng gấp 1,78 lần). Tỉ lệ dân thành thị tuy chưa cao, nhưng ngày càng tăng (từ 20,7% năm 1995 lên 30,5% năm 2010).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (từ 1,65% năm 1995 xuống còn 1,03% năm 2010).

* Giải thích

- Do dân số đông nên tuy tỉ lệ gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng số dân nước ta vẫn tăng nhanh.

- Nhờ kết quả của quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá nên số dân thành thị tăng cả về quy mô lẫn tỉ trọng.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện có kết quả công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình.

 

27 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta, biểu đồ cột chồng là thích hợp nhất. Trong cột tổng thể hiện dân số cả nước chia ra một phần thể hiện dân số thành thị. Với dạng biểu đồ này, có thể thể hiện được cả tình hình phát triển của tổng số dân, dân số thành thị và mối quan hệ giữa dân số thành thị với tổng số dân trên cả nước.