K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2021

(+) S + is/am/are + Ving.

(-) S + is/am/are + not + Ving.

(?) Is /Am/ Are + S + Ving?

13 tháng 10 2021

cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn là:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are + not + Ving

(?) Is /Am/ Are + S + Ving?

13 tháng 12 2018

Cách dùng Advise:

a.Các cấu trúc Advise phổ biến:

-Form: S + advise + somebody + of + something…

(Báo cho ai biết về việc gì…)

Ex: Please advise me of the dispatch of the goods. (Làm ơn báo cho tôi khi hàng hóa đã được gửi).

-Form: S + advise + somebody + to + something…

= S + advise + somebody + on + something…

(Khuyên ai đó nên làm gì…)

Ex: My mother advised me to go to bed early.

= My mother advised me on going to bed early. ( Mẹ tôi khuyên tôi nên đi ngủ sớm).

-Form: S + advise + somebody + against + Ving + something…

= S + advise + not + to Vinf + something…

(Khuyên ai đó không nên làm gì…)

Ex: I advised Nam against smoking. (Tôi khuyên Nam không nên hút thuốc).

= I advised not to smoke.

– Cấu trúc Advise có thể theo sau bởi “that + mệnh đề” :

Ex: Mai advised that they should start early. (Mai khuyên họ nên bắt đầu sớm)

Chú ý: Nhiều người thường nhầm lẫn cách dùng Advise và Recommend? cấu trúc và cách dùng Recommend sẽ có trong bài học này.

b.Viết lại câu với cấu trúc Advise:

Form: If I were you, S + Vinf…

You should(not) + Vinf…

Let’s + Vinf…

Why don’t we + Vinf…?

What/How about + Ving…?

S + had better (not) + Vinf…

➔ S + advise + somebody + (not) + to Vinf + something…

Ex: If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm hơn).

➔ I advised to study harder. (Tôi khuyên bạn nên hộc chăm hơn).

4.Lưu ý

Khi sử dụng Advise cần phân biệt với cấu trúc Advice để tránh nhầm lẫn:

Advice (n) : lời khuyên

Ex: Peter never listen to her advice. (Peter không bao giờ nghe lời khuyên của cô ấy).

26 tháng 4 2023

Câu 20. Cấu trúc tuần tự là gì?
A. Là cấu trúc xác định thứ tự dữ liệu được lưu trữ.
B. Là cấu trúc xác định thứ tự các bước được thực hiện.
C. Là cấu trúc lựa chọn bước thực hiện tiếp theo.
D. Là cấu trúc xác định số lần lặp lại một số bước của thuật toán.

26 tháng 4 2023

thanks

 

19 tháng 12 2016

đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST

các dạng :mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn,...

nguyên nhân :

Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt tự nhân đôi ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
- Các tác nhân vật lí: Đột biến phụ thuộc liều phóng xạ.
- Các tác nhân hoá học: Gây rối loạn cấu trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu, thuốc diẹt cỏ ...
- Tác nhân virut: Một số virut gây đột biến NST.
VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST.

ý nghĩa :

Đối với quá trình tiến hoá: Cấu trúc lại hệ gen → cách li sinh sản → hình thành loài mới.
* Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí của gen trên NST qua nghiên cứu mất đoạn NST.
* Đối với chọn giống: Ứng dụng việc tổ hợp các gen trên NST để tạo giống mới.
* Đột biến mất đoạn NST: Xác định vị trí của gen trên NST, VD: Lập bản đồ gen người

21 tháng 12 2016

eoeoyeu may quá mình cũng đang cần

 

 

1. They don't look at the picture.
2. Do they look at the picture?
3. They are looking at the picture.
4. They aren't looking at the picture.
5. Are they looking at the picture?
6. They looked at the picture.
7. They didn't look at the picture.
8. Did they look at the picture?

7 tháng 10 2023

- Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên; diễn tả thói quen; chân lí; sự thật hiển nhiên; diễn tả nghề nghiệp, diễn tả nguồn góc xuất xứ; diễn tả sở thích

Công thức (với động từ thường):

(+) S + V (s/es) +...

(-) S + don't/doesn't + Vo

(?) Do/Does + S + Vo?

+) Yes, S + do/does

-) No. S + don't/doesn't

Công thức (với động tờ tobe) :

(+) S + is/are/am + ...

( - ) S + is/are/am + not + ...

( ? ) Is/Are/Am + S + ... ?

7 tháng 10 2023

s + v(s/es)

15 tháng 3 2022

he, she , It  với Verb < is > cộng Verb - ing cộng Object . đó bn

27 tháng 3 2016

The Aswers are :

1. a) Cấu trúc của thì tương lai đơn :

-Thể khẳng định: S + will/shall + V-bare-inf.

-Thể phủ định :    S + will/shall + not + V-bare-inf.(will not = won't ; shall not = shan't)

-Thể nghi vấn:     Will/shall + S + V-bare-inf ?

                             - Yes, S + will/ shall

                             - No, S + won't/ shan't

b) Thì tương lai đơn diễn tả : Một hành động, một việc làm, một kế hoạch, một dự định sẽ xảy ra trong tương lai.

2. Cấu trúc của " Will for future"

-Thể khẳng định: S + will + V-inf.

-Thể phủ định: S + will + not + V-inf. ( will not = won't )

-Thể nghi vấn: Will + S + V-inf ?

                     -Yes, S + will.

                     - No, S + won't.

3. a) Cấu trúc Might

-Thể khẳng định: S + might + V-bare-inf.

-Thể phủ định: S + might + not + V-bare-inf.

-Thể nghi vấn: Might + S + V-(bare-inf)?

b) Điểm đặc biệt trong cấu trúc của Might là : Mọi chủ ngữ nào cũng kết hợp được với Might => Might là động từ đặc biệt.

 

27 tháng 3 2016

1,

Form:

(+) S + will/shall + Vnguyên thể

(-)  S + will/shall + not + Vnguyên thể

(?) WILL/SHALL + S + Vnguyên thể?

USAGE

Thì tương lai đơn diễn tả 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

 

 

15 tháng 5 2019

Khi cần diễn tả một việc là quá sức với ai đó, hoặc một việc không thể xảy ra ta có thể dùng cấu trúc Too ...to. Tuy nhiên cũng có vài điểm cần lưu ý trong lúc dùng cấu trúc này.

Too...to nghĩa là "quá....đến nỗi không thể"

CÔNG THỨC: TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.

#Hk_tốt

#KEn'z