K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2019

1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.

2 - Thân bài:

- Hình dáng chiếc nón: Hình chóp

- Các nguyên liệu làm nón:

+ Mo nang làm cốt nón

+ Lá cọ để lợp nón

+ Nứa rừng làm vòng nón

+ Dây cước, sợi guột để khâu nón

+ Ni lông, sợi len, tranh ảnh trang trí.

- Quy trình làm nón:

+ Phơi lá nón rồi trải trên mặt đất cho mềm, sau đó là phẳng

+ Làm 16 vòng nón bằng cật nứa, chuốt tròn đều

+ Khâu nón: Đặt lá lên khuôn, dùng sợi cước khâu theo 16 vòng để hoàn thành sản phẩm. Khâu xong phải hơ nón bằng hơi diêm sinh.

- Các nơi làm nón ở Việt Nam: Huế, Quảng Bình. Nổi tiếng là nón làng Chuông - Hà Tây

- Tác dụng: Che nắng, che mưa làm duyên cho các thiếu nữ. Có thể dùng để múa, làm quà tặng. Chiếc nón là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam

3 - Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam

4 tháng 9 2019

I. Mở bài

Giới thiệu vài nét về chiếc nón lá Việt Nam.

II. Thân bài

1. Cấu tạo

– Các cấu tạo chung như hình dáng, màu sắc , vật liệu làm nón lá,…

– Làm (chằm) nón:

+ Sườn nón sẽ được làm bằng các nan tre. Các nan tre sẽ được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40 – 50 cm. Các vòng tròn sẽ nhỏ dần, từ ngoài vào trong đến trung tâm chiếc nón.

+ Chằm nón: đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón tạo thành hình chóp.

+ Xử lý lá: lá cắt về phơi khô,  xén tỉa theo kích thước phù hợp.

+ Trang trí: sau cùng là công đoạn trang trí, người làm sẽ quét một lớp dầu bóng để chống nắng, mưa cũng như làm đẹp.

– Các địa điểm làm nón lá nổi tiếng: các địa điểm làm nón lá nổi tiếng tại nước ta : Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông),…

2. Công dụng

Chiếc nón lá có ý nghĩa giá trị vật chất và giá trị tinh thần đối với con người.

a. Trong cuộc sống nông thôn

– Người ta dùng nón khi nào?  công dụng gì ?

– Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá.

– Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người dân ngày xưa:

+ Trong câu thơ, ca dao: nêu các ví dụ

+ Câu hát giao duyên : nêu các ví dụ

b. Trong cuộc sống hiện đại

– Trong sinh hoạt hàng ngày.

– Trong các lĩnh vực khác.

+ Nghệ thuật: Chiếc nón lá đã đi vào thơ ca nhạc hoạ.

+ Du lịch: hình ảnh nón lá đóng góp gì trong du lịch ?

c. Bảo quản

Chiếc nón lá phủ lên 2 mặt 1 lớp nhựa thông pha với dầu hỏa. Cóp nón  khâu thêm 1 mảnh vải nhỏ để bảo vệ khỏi va quệt trầy xước khi sử dụng.

III. Kết bài

Đưa ra nhận định về vai trò, cũng như cảm nghĩ về chiếc nón lá trong đời sống con người Việt Nam.

4 tháng 12 2021

tham khảo

 

1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.

2 - Thân bài:

- Hình dáng chiếc nón: Hình chóp

- Các nguyên liệu làm nón:

+ Mo nang làm cốt nón

+ Lá cọ để lợp nón

+ Nứa rừng làm vòng nón

+ Dây cước, sợi guột để khâu nón

+ Ni lông, sợi len, tranh ảnh trang trí.

- Quy trình làm nón:

+ Phơi lá nón rồi trải trên mặt đất cho mềm, sau đó là phẳng

+ Làm 16 vòng nón bằng cật nứa, chuốt tròn đều

+ Khâu nón: Đặt lá lên khuôn, dùng sợi cước khâu theo 16 vòng để hoàn thành sản phẩm. Khâu xong phải hơ nón bằng hơi diêm sinh.

- Các nơi làm nón ở Việt Nam: Huế, Quảng Bình. Nổi tiếng là nón làng Chuông - Hà Tây

- Tác dụng: Che nắng, che mưa làm duyên cho các thiếu nữ. Có thể dùng để múa, làm quà tặng. Chiếc nón là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam

3 - Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam

8 tháng 9 2016

a)MB: Giới thiệu chung về chiếc nón lá

b)TB:

-Nguồn gốc và lịch sử của nón

-Đặc điêmt cấu tạo

-Quy trình làm nón

-Công dụng của nón

-Giá trị của chiếc nón:

   +Khinh tế

   +Thẩm mĩ, văn hóa

c)KB: Cảm nghĩ chung về chiếc nón là trong đời ssoongs hiện tại

9 tháng 9 2016

BN THAM KHẢO DÀN Ý NÀY NHÉ PHƯƠNG ANH CHÚC BẠN HỌC TỐTSâu Lườihihi

1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
2 - Thân bài:
- Hình dáng chiếc nón: hình chóp
- Các nguyên liệu làm nón:
+ Mo nang làm cốt nón
+ Lá cọ để lợp nón
+ Nứa rừng làm vòng nón
+ Dây cước, sợi guột để khâu nón
+Ni lông, sợi len, tranh ảnh trang trí.


- Quy trình làm nón:
+ Phơi lá nón rồi trải trên mặt đất cho mềm, sau đó là phẳng
+ Làm 16 vòng nón bằng cật nứa, chuốt tròn đều
+ Khâu nón: Đặt lá lên khuôn, dùng sợi cước khâu theo 16 vòng để hoàn thành sản phẩm. Khâu xong phải hơ nón bằng hơi diêm sinh.
- Các nơi làm nón ở Việt Nam: Huế, Quảng Bình. Nổi tiếng là nón làng Chuông -Hà Tây
- Tác dụng: Che nắng, che mưa làm duyên cho các thiếu nữ . Có thể dùng để múa, làm quà tặng. Chiếc nón là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam
3 - Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam
hoặc
I/MB: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
II/TB:
1. Cấu tạo:
- Hình dáng? Màu sắc? Kích thước? Vật liệu làm nón?...
- Cách làm (chằm) nón:
+ Sườn nón là các nan tre. Một chiếc nón cần khoảng 14 - 15 nan. Các nan được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40cm. Các vòng tròn có đường kính nhỏ dần, khoảng cách nhỏ dần đều là 2cm.
+ Xử lý lá: lá cắt về phơi khô, sau đó xén tỉa theo kích thước phù hợp.
+ Chằm nón: Người thợ đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón thành hình chóp.
+ Trang trí: Nón sau khi thành hình được quét một lớp dầu bóng để tăng độ bền và tính thẩm mỹ (có thể kể thêm trang trí mỹ thuật cho nón nghệ thuật).
- Một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng: Nón lá có ở khắp các nơi, khắp các vùng quê Việt Nam. Tuy nhiên một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng như: Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông)...
2. Công dụng: Giá trị vật chất và giá trị tinh thần.
a) Trong cuộc sống nông thôn ngày xưa:
- Người ta dùng nón khi nào? Để làm gì?
- Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá. (nêu VD)
- Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người bình dân ngày xưa:
+ Ca dao (nêu VD)
+ Câu hát giao duyên (nêu VD)
b) Trong cuộc sống công nghiệp hoá - hiện đại hoá ngày nay:
Kể từ tháng 12/2007 người dân đã chấp hành qui định nội nón bảo hiểm của Chính phủ. Các loại nón thời trang như nón kết, nón rộng vành... và nón cổ điển như nón lá... đều không còn thứ tự ưu tiên khi sử dụng nữa. Tuy nhiên nón lá vẫn còn giá trị của nó:
- Trong sinh hoạt hàng ngày (nêu VD)
- Trong các lĩnh vực khác:
+ Nghệ thuật: Chiếc nón lá đã đi vào thơ ca nhạc hoạ (nêu VD).
+ Người VN có một điệu múa lá "Múa nón" rất duyên dáng.
+ Du lịch
III/KB:Khẳng định giá trị tinh thần của chiếc nón lá. 

13 tháng 11 2016
I/MB: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
II/TB:
1. Cấu tạo:
- Hình dáng? Màu sắc? Kích thước? Vật liệu làm nón?...
- Cách làm (chằm) nón:
+ Sườn nón là các nan tre. Một chiếc nón cần khoảng 14 - 15 nan. Các nan được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40cm. Các vòng tròn có đường kính nhỏ dần, khoảng cách nhỏ dần đều là 2cm.
+ Xử lý lá: lá cắt về phơi khô, sau đó xén tỉa theo kích thước phù hợp.
+ Chằm nón: Người thợ đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón thành hình chóp.
+ Trang trí: Nón sau khi thành hình được quét một lớp dầu bóng để tăng độ bền và tính thẩm mỹ (có thể kể thêm trang trí mỹ thuật cho nón nghệ thuật).
- Một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng: Nón lá có ở khắp các nơi, khắp các vùng quê Việt Nam. Tuy nhiên một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng như: Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông)...
2. Công dụng: Giá trị vật chất và giá trị tinh thần.
a) Trong cuộc sống nông thôn ngày xưa:
- Người ta dùng nón khi nào? Để làm gì?
- Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá. (nêu VD)
- Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người bình dân ngày xưa:
+ Ca dao (nêu VD)
+ Câu hát giao duyên (nêu VD)
b) Trong cuộc sống công nghiệp hoá - hiện đại hoá ngày nay:
Kể từ tháng 12/2007 người dân đã chấp hành qui định nội nón bảo hiểm của Chính phủ. Các loại nón thời trang như nón kết, nón rộng vành... và nón cổ điển như nón lá... đều không còn thứ tự ưu tiên khi sử dụng nữa. Tuy nhiên nón lá vẫn còn giá trị của nó:
- Trong sinh hoạt hàng ngày (nêu VD)
- Trong các lĩnh vực khác:
+ Nghệ thuật: Chiếc nón lá đã đi vào thơ ca nhạc hoạ (nêu VD).
+ Người VN có một điệu múa lá "Múa nón" rất duyên dáng.
+ Du lịch
III/KB:Khẳng định giá trị tinh thần của chiếc nón lá.
  
8 tháng 11 2016

DÀN Ý:

A.Mở bài:

- Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam (Chiếc nón lá Việt Nam là một trong

những vật dụng để che nắng che mưa duyên dáng và tiện lợi trở thành

vật làm duyên đáng yêu cho những cô thiếu nữ ngày xưa, nó gắn bó với

con người Việt Nam ta.)

B. Thân bài: (thuyết minh về chiếc nón lá)

- Hoàn cảnh ra đời của chiếc nón lá: (có lẽ từ ngàn xưa, với cái nắng

chói trang của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng lắm mưa nhiều tổ tiên ta

đã biết lấy lá kết vào nhau để làm vật dụng đội lên đầu để che nắng che

mưa.dần dần nó được cải tiến thành những chiếc nón có hình dạng khác

nhau.)

- Giới thiệu chất liệu và cách làm nón: (Nón làm bằng nhiều vật liệu

khác nhau nhưng chủ yếu bằng lá nón, chiếc nón được bàn tay khéo

léocủa các nghệ nhân chuốt từng thanh tre tròn rồi uốn thành vòng tròn

có đường kính to nhỏ khác nhau thành những cái vanh nón, vành nón to

hơn có đường kinh rộng 50cm, cái tiếp theo nhỏ dần có đến 16 cái vanh,

cái nhỏ nhất tròn bằng đồng xu. Tất cả được xếp tiếp nhau trên một cái

khuôn hình chóp. Những chiếc lá nón được lấy về từ rừng đem phơi khô

cho trắng được xếp tứng cái chồng khít lên nhau cất trong những túi ni

lông cho đỡ mốc. Khi đem ra làm nón người phụ nữ, thợ thủ công lấy

từng chiếc lá, là cho phẳng rồi lấy kéo cắt chéo đầu trên lấy kim sâu

chúng lại với nhau chừng 24-25 chiếc lá cho một lượt sau đó xếp đều

trên khuôn nón. Lá nón mỏng và cũng chóng hư khi gặp mưa nhiều nên

các thợ thủ công nghĩ ngay ra tận dụng bẹ tre khô để là lớp giữa hai lớp

lá nón làm cho nón vừa cứng lại vừa bền. Khâu đoạn tiếp, thợ thủ công

lấy dây cột chặt lá nón đã trải đều trên khuôn với khung nón rồi họ mới

bắt đầu khâu. Chỉ dùng để khâu cũng phải chọn rất kĩ lưỡng thì nó mới

bền. Thợ thủ công của chúng ta dùng chỉ bằng nhiều loại khác nhau

nhưng chỉ phải dai mềm. Họ cần mẫn khâu từng mũi kim thanh mỏng

đều tăm thắp, dường như người khâu nón muốn gứi gắm trong chiếc non

đó bao ước mơ, ý nguyện của mình, cho nên họ nồng trong lớp lá nón

những hình ảnh cô thiếu nữ, những đó hoa, có khi có cả bài thơ nữa cho

nên chiếc nón lá còn gọi là chiếc nón bài thơ là như vậy. Công đoạn làm

nón cũng thật là công phu đòi hỏi người làm nón phải kiên trì nhẫn lại

chăm chỉ mới có thể làm ra những chiếc nón đẹp và bền. Chính vì lẽ đó

mà du khách nước ngoài đến thăm Việt Nam không chỉ trầm trồ khen

ngợi những cô gái Việt Nam duyên dáng trong bộ áo dài cùng chiếc nón

lá trên đầu che dấu nụ cười đằm thắm bước đi uyển chuyển thướt tha

Trong bộ đồng phục đó, nòn lá trở thành biểu tượng của dân tộc, chẳng

những thế mà hình ảnh cô thôn nữ nở nụ cười tươi sau vành nón ôm bó

lúa trên tay trở thành bức tranh cổ động ngày mùa thắng lợi được vẻ

khắp các thôn xóm và trên biển quảng cáo ở thành thị.)

- Tác dụng của chiếc nón lá:(chiếc nón có nhiều loại, ngày xưa trong

triều đình hình ảnh anh lính quân cơ đội nón dấu, chiếc nón nhỏ vành chỉ

che hết cái đầu, hình ảnh đó đã đi vào thơ ca đó sao :

“Ngang lưng thì thắt bao vàng

Đầu đội nón dấu, vai mang súng dài...”

Hình ảnh đó được khắc rất rõ trong cỗ bài tam cúc mà các bạn vẫn chơi

đấy. Còn ai đến vùng quê Kinh bắc nghe nhưng cô gái nơi đây hát

những nàn điệu dân ca quan họ hẳn không thể quên chiếc nón quai thao

rộng vành một loại nón cổ làm bằng lá già to gấp hai nón thường và

trông như cái thúng vì vậy dân gian thường gọi là nón thúng quai thao.

Ta còn nhớ hình ảnh người nghệ sĩ hát quan họ với con mắt lá dăm liếc

dài sắc nhọn tình tứ cùng nụ cười duyện ẩn dấu sau vành nón quai thao

đã làm nao lòng bao khán giả và du khách nước ngoài. Nón quai thao trở

thành điểm nhớ của quê hương quan họ thanh lịch từ bao đời nay...

Không chỉ làm vật che nắng che mưa, chiếc nón lá Việt Nam tự nhiên đã

đi vào huyền thoại là một nét đẹp văn hoá, mang cái tâm hồn quê hương

dân tộc, gợi cảm hứng cho thi ca: “Nón bài thơ, em đội nón bài thơ xứ

nghệ...”Chiếc nón lá chiếc nón bài thơ mảnh mai thanh thoát nhẹ nhàng

như giọng nói ngọt ngào của các cô gái xứ Huế thân thương đã trở thành

dụng cụ biểu diễn nghệ thuật độc đáo, mang phong cách dân tộc đậm

đà.)

C. Kết bài: suy nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam.( Nón lá xưa được sản

xuất ở nhiều nơi như Hà Tây, Bắc Ninh, Quảng Bình ,Nam Định Hải

Dương...Nay cuộc sống thời hiện đại văn hoá phương Tây tràn vào nước

ta có rất nhiều nhà máy sản xuất ra biết bao mẫu mũ, ô, dù xinh đẹp và

lộng lẫy, nhưng trên khắp các nẻo đường nông thôn đến thành thi, hình

ảnh chiếc nón lá vẫn xuất hiện, chứng tỏ sự trường tồn của nó cùng thời

gian, cả về giá tri sử dụng lẫn nét đẹp văn hoá thuần phong mĩ tục của

dân tộc Việt Nam.)

tham khaio3 nha.... hơi dài

13 tháng 9 2020

1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.

2 - Thân bài:

- Hình dáng chiếc nón: Hình chóp

- Các nguyên liệu làm nón:

+ Mo nang làm cốt nón

+ Lá cọ để lợp nón

+ Nứa rừng làm vòng nón

+ Dây cước, sợi guột để khâu nón

+ Ni lông, sợi len, tranh ảnh trang trí.

- Quy trình làm nón:

+ Phơi lá nón rồi trải trên mặt đất cho mềm, sau đó là phẳng

+ Làm 16 vòng nón bằng cật nứa, chuốt tròn đều

+ Khâu nón: Đặt lá lên khuôn, dùng sợi cước khâu theo 16 vòng để hoàn thành sản phẩm. Khâu xong phải hơ nón bằng hơi diêm sinh.

- Các nơi làm nón ở Việt Nam: Huế, Quảng Bình. Nổi tiếng là nón làng Chuông - Hà Tây

- Tác dụng: Che nắng, che mưa làm duyên cho các thiếu nữ. Có thể dùng để múa, làm quà tặng. Chiếc nón là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam

3 - Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam

chúc bàn học tốt ^_^

4 tháng 12 2018

Dàn ý thuyết minh về chiếc nón Lá:

Phần I. Mở bài:

Giới thiệu về nón lá, phần này cần viết ngắn 100 từ với đầy đủ những thông tin mang tính chất giới thiệu đối tượng thuyết minh.

Ví dụ tham khảo:

“Sao anh không về thăm quê em
Ngắm em chằm nón buổi đầu tiên
Bàn tay xây lá, tay xuyên nón
Mười sáu vành, mười sáu trăng lên”

Không biết tự bao giờ, nón lá đã đi vào thơ cơ một cách dịu dàng như thế. Nón đã trở thành biểu tường của con người Việt Nam. Trong mỗi con người Việt Nam luôn biết đến nón, nhưng chưa hiểu rõ về chiếc nón. Chính vì thế mà chúng ta cùng đi tìm hiểu về chiếc nón lá Việt Nam.

Phần II.Thân bài:

Phần này cần đi vào trực tiếp với đối tượng từ trình bày khái quát đến chi tiết, nêu nguồn gốc, cấu tạo, cách làm nón, phân loại và công dụng của chiếc nón lá. Nêu bật những tính năng của chiếc nón là đảm bảo thuyết phục người đọc cũng như làm tăng thêm những hiểu biết cho người làm văn.

1. Khái quát về chiếc nón lá

Nón lá có hình chóp

Là vật dụng gắn liền với các mẹ, các chị
Là một vật dụng hữu ích trong cuộc sống

2. Chi tiết chiếc nón lá

a. Nguồn gốc

Từ 2500-3000 năm về trước công nguyên, hình ảnh chiếc nón lá được chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ, Trống Đồng Đông Sơn, trên thạp đồng Đào Thịnh. Nón lá có từ rất lâu đời ở Việt Nam.

b. Cấu tạo nón lá

Nón lá thường có hình chóp hay tù, tùy vào công dung mà nón còn có một số loại nón rộng bản hay một số loại khác. Lá nón được xếp trên một cái khung gồm các nan tre nhỏ uốn thành hình vòng cung, được ghim lại bằng sợi chỉ, hoặc các loại sợi tơ tằm,... giữ cho lá với khung bền chắc...

Nón lá thường được đan bằng các loại lá khác nhau như lá cọ, lá nón, lá buông, rơm, tre, lá cối, lá hồ, lá du quy diệp chuyên làm nón v.v...

Nón lá thường có dây đeo làm bằng vải mềm hoặc nhung, lụa để giữ trên cổ.

c. Cách làm nón

Xử lí lá nón
Làm khung nón
Làm nón

d. Phân loại nón

Nón ngựa hay nón Gò Găng : nón này được sản xuất ở Bình Định, nón được làm từ lá dứa, thường dùng khi đội đầu cưỡi ngựa.
Nón quai thao: được người Bắc sử dụng khi di lễ hội.
Nón bài thơ: được sản xuất từ Huế
Nón dấu
Nón rơm
Nón cời

e. Các thương hiệu nón nổi tiếng

Làng nón Đồng Di (Phú Vang)
Làng nón Dạ Lê (Hương Thủy)
Làng nón Phủ Cam (Huế
Làng Chuông

f. Công dụng

Trong cuộc sống thường ngày: Che nắng, mưa, làm quạt mát, ….
Trong nghệ thuật: dùng để múa, vẽ,….
Trong giá trị tinh thần: nón là một vật dùng để làm quà, hay quản bá về nét văn hóa Việt Nam với các du khách.

Phần III. Kết bài:

Nêu ý nghĩa và cảm nghĩ về nón lá

Ví dụ như: Dù bây giờ đã có các loại mũ thời trang hàng hiệu nhưng nón lá vẫn chiếm một vị trí quan trọng trong lòng người dân Việt Nam. Nón lá là biểu tượng văn hóa của Việt Nam, là một giá trị tinh thần của con người Việt Nam.

Trên đây là dàn ý thuyết minh về nón lá với thông tin cơ bản có thể hỗ trợ cho các bạn học sinh nắm bắt được thông tin cũng như cách làm bài văn thuyết minh dễ dàng nhất. Thông thường bài văn thuyết minh thường có ở chương trình làm văn lớp 8 và lớp 9, các bạn có thể tham khảo thêm các bài văn mẫu lớp 8, bài văn mẫu lớp 9 để ứng dụng cho nhu cầu học tập của mình đơn giản hơn.

Ngoài dàn ý thuyết minh chiếc nón lá các bạn cũng có thể thêm nhiều hơn nữa những dàn ý bài văn khác như dàn ý thuyết minh về cây bút bi cũng là đề bài tập làm văn rất quen thuộc, dàn ý thuyết minh về cây bút bi cần nêu rõ những mô tả về hình dáng, công dụng và chức năng của cây bút bi để người đọc dễ dàng hình dung.

Hay tương tự là các bài văn thuyết minh về cái kéo, chiếc áo dài, chiếc cặp sách, cái phích nước... cũng là những bài văn mẫu hay tiêu biểu được tổng hợp và đăng tải rất đầy đủ. Các bạn có thể tham khảo văn thuyết minh về cái kéo để tìm hiểu kỹ hơn về kỹ năng viết văn thuyết minh trong chương trình học.

Bên cạnh việc tìm hiểu dàn ý thuyết minh về nón lá thì các bạn có thể tham khảo ngay các bài văn mẫu thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam hay nhất được tổng hợp và đăng tải dưới đây. Qua các bài văn thuyết minh về chiếc nón, các em học sinh sẽ trau đồi cho mình những kỹ năng viết văn thuyết minh ấn tượng và nâng cao khả năng viết văn thuyết minh cho mình.

4 tháng 12 2018

1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.

2 - Thân bài:

- Hình dáng chiếc nón: Hình chóp

- Các nguyên liệu làm nón:

+ Mo nang làm cốt nón

+ Lá cọ để lợp nón

+ Nứa rừng làm vòng nón

+ Dây cước, sợi guột để khâu nón

+ Ni lông, sợi len, tranh ảnh trang trí.

- Quy trình làm nón:

+ Phơi lá nón rồi trải trên mặt đất cho mềm, sau đó là phẳng

+ Làm 16 vòng nón bằng cật nứa, chuốt tròn đều

+ Khâu nón: Đặt lá lên khuôn, dùng sợi cước khâu theo 16 vòng để hoàn thành sản phẩm. Khâu xong phải hơ nón bằng hơi diêm sinh.

- Các nơi làm nón ở Việt Nam: Huế, Quảng Bình. Nổi tiếng là nón làng Chuông - Hà Tây

- Tác dụng: Che nắng, che mưa làm duyên cho các thiếu nữ. Có thể dùng để múa, làm quà tặng. Chiếc nón là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam

3 - Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam

9 tháng 12 2021

Em tham khảo:

I. Mở bài

Giới thiệu chiếc cặp sách là người bạn đồng hành lâu dài với lứa tuổi học trò trong suốt thời gian cắp sách đến trường.

II. Thân bài

1. Nguồn gốc, xuất xứ:

Xuất xứ: Vào năm 1988, nước Mỹ lần đầu tiên sản xuất ra chiếc cặp sách mang phong cách cổ điển.

Từ sau 1988, cặp sách đã được sử dụng phổ biến nhiều nơi ở Mỹ và sau đó lan rộng ra khắp thế giới.

2. Cấu tạo:

– Chiếc cặp có cấu tạo rất đơn giản.

Phía ngoài: Chỉ có mặt cặp, quai xách, nắp mở, một số cặp có quai đeo,.

Bên trong: Có nhiều ngăn để đựng sách vở, bút viết, một số cặp còn có ngăn để đựng áo mưa hoặc chai nước,.

3. Quy trình làm ra chiếc cặp:

Có nhiều loại cặp sách khác nhau như: Cặp táp, cặp da, balo. Với nhiều nhãn hiệu nổi tiếng như: Của Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc: Tian Ling, Ling Hao, mang những phong cách thiết kế riêng biệt. Tuy nhiên cách làm chúng đều có phần giống nhau.

Lựa chọn chất liệu: Vải nỉ, vải bố, da cá sấu, vải da,.

Xử lý: Tái chế lại chất liệu để sử dụng được lâu dài, bớt mùi nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng của chất liệu đó.

Khâu may: Thông thường các xí nghiệp sử dụng máy may để may từng phần của chiếc cặp lại với nhau theo thiết kế.

Ghép nối: Ghép các phần đã được may thành một chiếc cặp hoàn chỉnh rồi được tung ra thị trường với những giá cả khác nhau.

4. Cách sử dụng:

– Tùy theo từng đối tượng mà con người có những cách sử dụng cặp khác nhau:

+ Học sinh nữ: Dùng tay xách cặp hoặc ôm cặp vào người.

=> Thể hiện sự dịu dàng, thùy mị, nữ tính.

+ Học sinh nam: Đeo chéo sang một bên

= > Thể hiện sự khí phách, hiên ngang, nam tính.

 

+ Học sinh tiểu học: Đeo sau lưng để dễ chạy nhảy, chơi đùa cùng đám bạn.

=> Thể hiện sự nhí nhảnh, ngây thơ của lứa tuổi cấp 1.

Các nhà doanh nhân: Sử dụng các loại cặp đắt tiền thường thì họ xách trên tay.

=> Thể hiện họ thật sự là những nhà doanh nhân thành đạt và có được nhiều thành công cũng như sự giúp ích của họ dành cho đất nước.

– Nhìn chung, khi mang cặp cần lưu ý không nên mang cặp quá nặng, thường xuyên thay đổi tay xách và vai đeo.

5. Cách bảo quản:

– Học sinh chúng ta thường khi đi học về thì quăng cặp lên trên cặp một cách vô lương tâm khiến cặp dễ bị rách hay hư hao. Nên bảo quản cặp bằng những phương pháp sau đây để giữ cho cặp bền tốt và sử dụng được lâu:

Thường xuyên lau chùi hoặc giặt cặp để giữ độ mới của cặp.

Không quăng cặp hay mạnh tay để tránh làm rách cặp hay hư hao.

Cứ khoảng 1 – 2 lần mỗi năm, hãy làm mới cặp bằng xi đánh giày không màu.

Để sửa chữa cặp khi bị rách, đừng nên mang đến hàng sửa giày hay giặt khô vì như vậy sẽ có nguy cơ bị hỏng do dùng sai công cụ. Hãy đưa đến thợ sửa cặp chuyên nghiệp.

Đừng bao giờ cất cặp da trong túi nilon, nó có thể làm khô túi hoặc bị chất dẻo dính vào da.

Thường xuyên nhét giấy vụn hoặc áo phông cũ vào cặp để giữ hình dáng.

Đặt cặp trong túi nỉ của cửa hàng hoặc vỏ gối để giữ khả năng đứng thăng bằng của cặp.

6. Công dụng:

Cặp là vật để chúng ta đựng sách vở, bút viết mỗi khi đến trường.

Cặp cũng là vật để che nắng, che mưa cho sách vở. Một số bạn cũng sử dụng cặp để che mưa cho chính bản thân.

Cặp cũng là vật đã để lại không biết bao nhiêu kỷ niệm vui, buồn, đồng thời cũng tô lên nét đẹp của tuổi học trò – cái tuổi đẹp nhất trong cuộc đời của mỗi người chúng ta.

III. Kết bài

Cùng với những vật dụng tiện lợi khác, chiếc cặp sách đã trở thành một người bạn trung thành và luôn đồng hành với mỗi con người, đặc biệt là đối với những học sinh – chủ nhân tương lai của đất nước Việt Nam.

6 tháng 3 2018

- Mở bài: giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam

- Thân bài: Trình bày cấu tạo chiếc nón lá

   + Hình dáng chiếc nón

   + Kích thước chiếc nón lá

   + Nguyên liệu làm nón

   + Quy trình làm nón lá

   + Kể tên những địa điểm làm nón lá nổi tiếng ở Việt Nam

   + Nêu công dụng của chiếc nón lá trong đời sống hằng ngày

   + Ý nghĩa biểu tượng của nón lá.

- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về chiếc nón lá. Cách bảo tồn giá trị nét đẹp văn hóa.