Cho hai dòng lúa thuần chủng tương phản về dạng thân : lúa thân to và lúa thân nhỏ , thu được 100% cây lúa thân to . Viết SĐL và cho biết kiểu gen , kiểu hình cho các trường hợp sau: a. P đến F1 b. Cho F1×F1 C.cho F1 ×phân tích D. Cho F1 ×cây lúa thân to
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P : thân to x thân nhỏ
F1: 100% thân to
=> thân to trội hoàn toàn so với thân nhỏ
quy ước: A : thân to; a : thân nhỏ
a) P : AA (thân to) x aa (thân nhỏ)
G A a
F1: Aa (100% thân to)
b) F1xF1: Aa (thân to) x Aa (thân to)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH: 3 thân to: 1 thân nhỏ
c) F1 lai phân tích
Aa (thân to) x aa (thân nhỏ)
G A, a a
Fa: 1Aa :1aa
TLKH : 1 thân to : 1 thân nhỏ
d) F1 lai lúa thân to
TH1: F1: Aa (thân to) x AA (thân to)
G A, a A
F2: 1AA :1Aa
TLKH : 100% thân to
TH2: F1: Aa (Thân to) x Aa (Thân to)
G A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa :1aa
TLKH : 3 thân to : 1 thân nhỏ
a)Vì cho lai P thuần chủng khác nhau thu dc F1 toàn thân cao, chín sớm
=> cao THT so với thấp
=> chín sớm THT so với chín muộn
Quy ước gen : A thân cao a thân thấp
B chín Sớm. b chín muộn
Xét kiểu hình F2: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn ~ 1:1:1:1
\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\Xet.tinh.trang.dac.diem.cay\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: Aabb x aaBb hay AaBb. x aabb
Vì F1 lai với cây thân thấp, chín muộn
-> kiểu gen F1: AaBb x aabb
b) kiểu gen F1: AaBb -> P thuần chủng
-> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1:P. AABB( cao,chín sớm). x. aabb( thấp,chín muộn)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,chín sớm)
TH2: P. AAbb( cao,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1: AaBb(100% cao,chín sớm)
F1xF1: AaBb( cao,chín sớm). x aabb( thấp,chín muộn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 cao,chín sớm:1cao,chín muộn:1 thấp,chín sớm:1 thấp,chín muộn
a) P thuần chủng tương phản, F1 thu được 100% cây cao
=> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
Vậy kiểu gen của bố mẹ là : AA x aa
b) Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% cao)
c) Sđlai : F1 lai phân tích :
F1 : Aa x aa
G : A;a a
Fb : 1Aa : 1aa (1 cao : 1 thấp)
Theo đề: F1: 100% thân cao => Thân cao trội
a. Quy ước: Thân cao: A Thân thấp: a
Kiểu gen của bố mẹ: thuần chủng
b. Sơ đồ lai:
P: Thân cao AA x Thân thấp aa
F1: Aa (100% thân cao)
c. Lai phân tích F1:
F1 x Thân thấp: Aa x aa
F2: Aa aa
Kiểu gen: 1Aa : 1aa
Kiểu gen: 1 thân cao : 1 thân thấp
P: Thân cao x Thân thấp => F1: 100% thân cao => Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp: A >> a
F1 tự thụ => F2 có cả thân cao, thân thấp (aa) => F1 có alen a để F2 có kiểu hình thân thấp
=> F1: 100% Aa (Thân cao)
Vì F1 đồng nhất 1 loại kiểu hình thân cao (A-) nên thân cao P thuần chủng (chắc chắn cho duy nhất alen A)
-> P ban đầu thuần chủng
Đáp án B.
(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay F 1
à ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) à F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).
(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.
(3) Sai. Xét phép lai
A
a
B
b
x
A
a
B
b
→
a
a
b
b
=
1
16
=
6
,
25
%
(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.
(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay 3 16
ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) nên F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).
(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.
(3) Sai. Xét phép lai
.
(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.
Đáp án B
Vì F1 thu được 100% cây lúa thân to => F1 dị hợp => P thuần chủng
=> cây lúa thân to trội hoàn toàn so với cậy lúa thân nhỏ
- quy ước gen : A- lúa thân to
a- lúa thân nhỏ
Sơ đồ lai:
P: AA ( lúa thân to) x aa( lúa thân nhỏ)
G: A a
F1: Aa( 100% lúa thân to)
b, F1 x F1: Aa ( lúa thân to) x Aa( lúa thân to)
G: A,a A,a
F2: 1 AA: 2 Aa: 1 aa ( 3 thân to: thân nhỏ)
c, Cho F1 lai phân tích
=>P: Aa( lúa thân to) x aa( lúa thân nhỏ)
G: A,a a
F1: 1 Aa: 1 aa( 1 lúa thân to : 1 lúa thân nhỏ)
d, F1 x cây lúa thân to
=> P: Aa ( lúa thân to) x AA( lúa thân to)
G: A,a A
F1: 1 Aa: 1AA