K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2021

undefined  pokemon

30 tháng 9 2021

undefined  pokemon  ok bn 

12 tháng 10 2021

có tất cả nha!undefinedundefinedundefined

@Học tốt!

12 tháng 10 2021

đây nè toàn ngầu lun

undefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefined

cute nhéundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefined

11 tháng 10 2021

undefinedundefinedundefinedundefinedundefined gửi em nha

Biết là xấu rồi, không cần chê đâu, ngại đấy.

@Cỏ

#Forever

undefinedundefinedundefinedundefined

26 tháng 10 2021

undefinedhi được chưa lấy ở mạng ý

26 tháng 10 2021

songsong

undefined

28 tháng 2 2021

1.

a piece of cake (idiom)

/əpi:s əv keɪk/

dễ ợt

2.

arranging flowers

/ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/

cắm hoa

3.

bird-watching (n)

/bɜːd wɒtʃɪŋ/

quan sát chim chóc

4.

board game (n)

/bɔːd ɡeɪm/

trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)

5.

carve (v)

/kɑːv/

chạm, khắc

6.

carved (adj)

/kɑːvd/

được chạm, khắc

7.

collage (n)

/'kɒlɑːʒ/

một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ

8.

eggshell (n)

/eɡʃel/

vỏ trứng

9.

fragile (adj)

/'frædʒaɪl/

dễ vỡ

10.

gardening (n)

/'ɡɑːdənɪŋ/

làm vườn

11.

horse-riding (n)

/hɔːs, 'raɪdɪŋ/

cưỡi ngựa

12.

ice-skating (n)

/aɪs, 'skeɪtɪŋ/

trượt băng

13.

making model

/'meɪkɪŋ, 'mɒdəl/

làm mô hình

14.

making pottery

/'meɪkɪŋ 'pɒtəri/

nặn đồ gốm

15.

melody

/'melədi/

giai điệu

16.

monopoly (n)

/mə'nɒpəli/

cờ tỉ phú

17.

mountain climbing (n)

/'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ/

leo núi

18.

share (v)

/ʃeər/

chia sẻ

19.

skating (n)

/'skeɪtɪŋ/

trượt pa tanh

20.

strange (adj)

/streɪndʒ/

lạ

21.

surfing (n)

/'sɜːfɪŋ/

lướt sóng

22.

unique (adj)

/jʊˈni:k/

độc đáo

23.

unusual (adj)

/ʌn'ju:ʒuəl/

khác thường

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 2

1.

allergy (n)

/'ælədʒi/

dị ứng

2.

calorie(n)

/'kæləri/

calo

3.

compound (n)

/'kɒmpaʊnd/

ghép, phức

4.

concentrate(v)

/'kɒnsəntreɪt/

tập trung

5.

conjunction (n)

/kən'dʒʌŋkʃən/

liên từ

6.

coordinate (v)

/kəʊˈɔːdɪneɪt/

kết hợp

7.

cough (n)

/kɒf/

ho

8.

depression (n)

/dɪˈpreʃən/

chán nản, buồn rầu

9.

diet (adj)

/'daɪət/

ăn kiêng

10.

essential (n)

/ɪˈsenʃəl/

cần thiết

11.

expert (n)

/'ekspɜːt/

chuyên gia

12.

independent (v)

/'ɪndɪˈpendənt/

độc lập, không phụ thuộc

13.

itchy (adj)

/'ɪtʃi/

ngứa, gây ngứa

14.

junk food (n)

/dʒʌŋk fu:d/

đồ ăn nhanh, quà vặt

15.

myth (n)

/mɪθ/

việc hoang đường

16.

obesity (adj)

/əʊˈbi:sɪti/

béo phì

17.

pay attention

/peɪ ə'tenʃən/

chú ý, lưu ý đến

18.

put on weight (n)

/pʊt ɒn weɪt/

lên cân

19.

sickness (n)

/'sɪknəs/

đau yếu, ốm yếu

20.

spot (n)

/spɒt/

mụn nhọt

21.

stay in shape

/steɪ ɪn ʃeɪp/

giữ dáng, giữ cơ thể khoẻ mạnh

22.

sunburn (n)

/'sʌnbɜːn/

cháy nắng

23.

triathlon (n)

/traɪˈæθlɒn/

cuộc thi thể thao ba môn phối hợp

24.

vegetarian (n)

/,vedʒi’teəriən/

người ăn chay

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 3

1.

benefit (n)

/'benɪfɪt/

lợi ích

2.

blanket (n)

/'blæŋkɪt/

chăn

3.

charitable (adj)

/'tʃærɪtəbl/

từ thiện

4.

clean up (n, v)

/kli:n ʌp/

dọn sạch

5.

community service (n)

/kə'mju:nəti 'sɜːvɪs/

dịch vụ công cộng

6.

disabled people (n)

/dɪˈseɪbld ̩ 'pi:pl/

người tàn tật

7.

donate (v)

/dəʊˈneɪt/

hiến tặng, đóng góp

8.

elderly people (n)

/'eldəli 'pi:pl/

người cao tuổi

9.

graffiti

/ɡrə'fi:ti/

hình hoặc chữ vẽ trên tường

10.

homeless people

/'həʊmləs 'pi:pl/

người vô gia cư

11.

interview (n, v)

/'ɪntərvju:/

cuộc phỏng vấn, phỏng vấn

12.

make a difference

/meɪk ə 'dɪfərəns/

làm thay đổi (cho tốt đẹp hơn)

13.

mentor (n)

/'mentɔːr/

thầy hướng dẫn

14.

mural (n)

/'mjʊərəl/

tranh khổ lớn

15.

non-profit organization (n)

/nɒn-'prɒfɪt ,ɔːɡənaɪˈzeɪʃən/

tổ chức phi lợi nhuận

16.

nursing home

/'nɜːsɪŋ həʊm/

nhà dưỡng lão

17.

organisation (n)

/,ɔ:gənai'zeiʃn/

tổ chức

18.

service (n)

/'sɜːrvɪs/

dịch vụ

19.

shelter (n)

/'ʃeltər/

mái ấm, nhà tình thương, nhà cứu trợ

20.

sort (n)

/sɔ:t/

thứ, loại, hạng

21.

street children (n)

/stri:t 'tʃɪldrən/

trẻ em (lang thang) đường phố

22.

to be forced

/tu: bi: fɔːst/

bị ép buộc

23.

traffic jam (n)

/"træfɪk dʒæm/

ùn tắc giao thông

24.

tutor (n, v)

/'tju:tər/

thầy dạy kèm, dạy kèm

25.

volunteer (n, v)

/,vɒlən'tɪər/

người tình nguyện, đi tình nguyện

26.

use public transport (bus, tube,…)

dùng các phương tiện giao thông công cộng

27.

start a clean-up campaign

phát động một chiến dịch làm sạch

28.

plant trees

trồng cây

29.

punish people who make graffiti

phạt những người vẽ bậy

30.

raise people’s awareness

nâng cao ý thức của mọi người

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 4

1.

anthem (n)

/'ænθəm/

quốc ca

2.

atmosphere (n)

/'ætməsfɪər/

không khí, môi trường

3.

compose (v)

/kəm'pəʊz/

soạn, biên soạn

4.

composer (n)

/kəm'pəʊzər/

nhà soạn nhạc, nhạc sĩ

5.

control (v)

/kən'trəʊl/

điều khiển

6.

core subject (n)

/kɔːr 'sʌbdʒekt/

môn học cơ bản

7.

country music (n)

/'kʌntri 'mju:zɪk/

nhạc đồng quê

8.

curriculum (n)

/kə'rɪkjʊləm/

chương trình học

9.

folk music (n)

/fəʊk 'mju:zɪk/

nhạc dân gian

10.

non-essential (adj)

/nɒn-ɪˈsenʃəl/

không cơ bản

11.

opera (n)

/'ɒpərə/

vở nhạc kịch

12.

originate (v)

/ə'rɪdʒɪneɪt/

bắt nguồn

13.

perform (n)

/pə'fɔːm/

biểu diễn

14.

performance (n)

/pə'fɔːməns/

sự trình diễn, buổi biểu diễn

15.

photography (n)

/fə'tɒɡrəfi/

nhiếp ảnh

16.

puppet (n)

/'pʌpɪt/

con rối

17.

rural (adj)

/'rʊərəl/

thuộc nông thôn, thôn quê

18.

sculpture (n)

/'skʌlptʃər/

điêu khắc, tác phẩm điêu khắc

19.

support (v)

/sə'pɔ:t/

nâng đỡ

20.

k Tac Toe (n)

/tɪk tæk təʊ/

trò chơi cờ ca-rô

21.

water puppetry (n)

/'wɔːtər 'pʌpɪtrɪ/

múa rối nước

Vocabulary English 7 Unit 5

1.

beat (v)

/bi:t/

khuấy trộn, đánh trộn

2.

beef (n)

/bi:f/

thịt bò

3.

bitter (adj)

/'bɪtə/

đắng

4.

broth (n)

/brɒθ/

nước xuýt

5.

delicious (adj)

/dɪˈlɪʃəs/

ngon, thơm ngon

6.

eel (n)

/i:l/

con lươn

7.

flour (n)

/flaʊə/

bột

8.

fold (n)

/fəʊld/

gấp, gập

9.

fragrant (adj)

/'freɪɡrənt/

thơm, thơm phức

10.

green tea (n)

/,ɡri:n 'ti:/

chè xanh

11.

ham (n)

/hæm/

giăm bông

12.

noodles (n)

/'nu:dlz/

mì, mì sợi

13.

omelette (n)

/'ɒmlət, 'ɒmlɪt/

trứng tráng

14.

pancake (n)

/'pænkeɪk/

bánh kếp

15.

pepper (n)

/'pepər/

hạt tiêu

16.

pork (n)

/pɔːk/

thịt lợn

17.

pour (v)

/pɔː/

rót, đổ

18.

recipe (n)

/'resɪpi/

công thức làm món ăn

19.

salt (n)

/'sɔːlt/

muối

20.

salty (adj)

/'sɔːlti/

mặn, có nhiều muối

21.

sandwich (n)

/'sænwɪdʒ/

bánh xăng-đúych

22.

sauce (n)

/sɔːs/

nước xốt

23.

sausage (n)

/'sɒsɪdʒ/

xúc xích

24.

serve (v)

/sɜːv/

múc/ xới/ gắp ra để ăn

25.

shrimp (n)

/ʃrɪmp/

con tôm

26.

slice (n)

/slaɪs/

miếng mỏng, lát mỏng

27.

soup (n)

/su:p/

súp, canh, cháo

28.

sour (adj)

/saʊər/

chua

29.

spicy (adj)

/'spaɪsi/

cay, nồng

30.

spring rolls (n)

/sprɪŋ rəʊlz/

nem rán

31.

sweet (adj)

/swi:t/

ngọt

32.

sweet soup (n)

/swi:t su:p/

chè

33.

tasty (adj)

/'teɪsti/

đầy hương vị, ngon

34.

tofu (n)

/'təʊfu:/

đậu phụ

35.

tuna (n)

/'tju:nə/

cá ngừ

36.

turmeric (n)

/'tɜːmərɪk/

củ nghệ

37.

warm (v)

/wɔːm/

hâm nóng

Vocabulary English 7 Unit 6

1.

build (v)

/bɪld/

xây dựng

2.

consider (v)

/kən'sɪdər/

coi như

3.

consist of (v)

/kən'sist əv/

bao hàm/ gồm

4.

construct (v)

/kən'strʌkt/

xây dựng

5.

doctor’s stone tablet (n)

/'dɒktərz stəʊn 'tæblət/

bia tiến sĩ

6.

erect (v)

/i´rekt/

xây dựng lên, dựng lên

7.

found (v)

/faʊnd/

thành lập

8.

grow (v)

/grəʊ/

trồng, mọc

9.

Imperial Academy (n)

/ɪm'pɪəriəl ə'kædəmi/

Quốc Tử Giám

10.

Khue Van Pavilion (n)

/'pəvɪljən/

Khuê Văn Các

11.

locate (v)

/ləʊˈkeɪt/

đóng, đặt, để ở một vị trí

12.

pagoda (n)

/pə'ɡəʊdə/

chùa

13.

recognise (v)

/'rekəgnaiz/

chấp nhận, thừa nhận

14.

regard (v)

/rɪˈɡɑːd/

đánh giá

15.

relic (n)

/'relɪk/

di tích

16.

site (n)

/saɪt/

địa điểm

17.

statue (n)

/'stætʃu:/

tượng

18.

surround (v)

/sә'raʊnd/

bao quanh, vây quanh

19.

take care of (v)

/teɪ keər əv/

trông nom, chăm sóc

20.

Temple of Literature (n)

/’templ əv 'lɪtərɪtʃə/

Văn Miếu

21.

World Heritage (n)

/wɜːld 'herɪtɪdʒ/

Di sản thế giới

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 7

1.

cycle (v)

/saɪkl/

đạp xe

2.

traffic jam (n)

/'træfɪk dʒæm/

sự kẹt xe

3.

park (v)

/pɑ:k/

đỗ xe

4.

pavement (n)

/'peɪvmənt/

vỉa hè (cho người đi bộ)

5.

railway station (n)

/'reɪlwei ,steɪ∫n/

nhà ga xe lửa

6.

safely (adv)

/'seɪflɪ/

an toàn

7.

safety (n)

/'seɪftɪ/

sự an toàn

8.

seatbelt (n)

/'si:t'belt/

dây an toàn

9.

traffic rule (n)

/'træfIk ru:l/

luật giao thông

10.

train (n)

/treɪn/

tàu hỏa

11.

roof (n)

/ru:f/

nóc xe, mái nhà

12.

illegal (adj)

/ɪ'li:gl/

bất hợp pháp

13.

reverse (n)

/rɪˈvɜːs/

quay đầu xe

14.

boat (n)

/bəʊt/

con thuyền

15.

fly (v)

/flaɪ/

lái máy bay, đi trên máy bay

16.

helicopter (n)

/'helɪkɒptər/

máy bay trực thăng

17.

triangle (n)

/'traɪæŋɡl/

hình tam giác

18.

vehicle (n)

/'viɪkəl/

xe cộ, phương tiện giao thông

19.

plane (n)

/pleɪn/

máy bay

20.

prohibitive (adj)

/prə'hɪbɪtɪv/

cấm (không được làm)

21.

road sign

/rəʊd saɪn/

biển báo giao thông

22.

ship (n)

/ʃɪp/

tàu thủy

23.

tricycle (n)

/trɑɪsɪkəl/

xe đạp ba bánh

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 8

1.

animation (n)

/'ænɪˈmeɪʃən/

phim hoạt hoạ

2.

cri (n)

/'krɪtɪk/

nhà phê bình

3.

direct (v)

/dɪˈrekt/

làm đạo diễn (phim, kịch...)

4.

disaster (n)

/dɪˈzɑːstə/

thảm hoạ, tai hoạ

5.

documentary (n)

/,dɒkjə'mentri/

phim tài liệu

6.

entertaining (adj)

/,entə'teɪnɪŋ/

thú vị, làm vui lòng vừa ý

7.

gripping (adj)

/'ɡrɪpɪŋ/

hấp dẫn, thú vị

8.

hilarious (adj)

/hɪˈleəriəs/

vui nhộn, hài hước

9.

horror film (n)

/'hɒrə fɪlm/

phim kinh dị

10.

must-see (n)

/'mʌst si:/

bộ phim hấp dẫn cần xem

11.

poster (n)

/'pəʊstə/

áp phích quảng cáo

12.

recommend (v)

/,rekə'mend/

giới thiệu, tiến cử

13.

review (n)

/rɪˈvju:/

bài phê bình

14.

scary (adj)

/:skeəri/

làm sợ hãi, rùng rợn

15.

science fiction (sci-fi) (n)

/saɪəns fɪkʃən/

phim khoa học viễn tưởng

16.

star (v)

/stɑː/

đóng vai chính

17.

survey (n)

/'sɜːveɪ/

cuộc khảo sát

18.

thriller (n)

/'θrɪlə/

phim kinh dị, giật gân

19.

violent (adj)

/'vaɪələnt/

có nhiều cảnh bạo lực

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 9

1.

festival (n)

/'festɪvl/

lễ hội

2.

fascinating (adj)

/'fæsɪneɪtɪŋ/

thú vị, hấp dẫn

3.

religious (adj)

/rɪˈlɪdʒəs/

thuộc về tôn giáo

4.

celebrate (v)

/'selɪbreɪt/

tổ chức lễ

5.

camp (n,v)

/Kæmp/

trại,cắm trại

6.

thanksgiving (n)

/'θæŋksgɪvɪŋ/

lễ tạ ơn

7.

stuffing (n)

/'stʌfɪŋ/

nhân nhồi (vào gà)

8.

feast (n)

/fi:st/

bữa tiệc

9.

turkey (n)

/'tə:ki/

gà tây

10.

gravy (n)

/'ɡreɪvi/

nước xốt

11.

cranberry (n)

/'kranb(ə)ri/

quả nam việt quất

12.

seasonal (adj)

/'si:zənl/

thuộc về mùa

13.

steep (adj)

/sti:p/

dốc

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 10

1.

always (Adj)

/ 'ɔːlweɪz /

luôn luôn

2.

often (Adj)

/ 'ɒf(ə)n /

thường

3.

sometimes (Adj)

/ 'sʌm.taɪmz /

thỉnh thoảng

4.

never (Adj)

/ 'nevə /

không bao giờ

5.

take a shower (n)

/ teɪk ə ʃaʊə /

tắm vòi tắm hoa sen

6.

distance (n)

/ 'dɪst(ə)ns /

khoảng cách

7.

transport (n)

/ trans'pɔrt /

phương tiện giao thông

8.

electricity (n)

/,ɪlɛk'trɪsɪti /

điện

9.

biogas (n)

/'baiou,gæs/

khí sinh học

10.

footprint (n)

/ 'fʊtprɪnt /

dấu vết, vết chân

11.

solar (Adj)

/ 'soʊlər /

(thuộc về) mặt trời

12.

carbon dioxide (n)

/ 'kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd /

khí CO2

13.

negative (Adj)

/ 'neɡətɪv /

xấu, tiêu cực

14.

alternative (Adj)

/ ɔ:l'tə:nətiv /

có thể lựa chọn thay cho vật khác

15.

dangerous (Adj)

/ 'deindʒrəs /

nguy hiểm

16.

energy (n)

/ 'enədʒi /

năng lượng

17.

hydro (n)

/ 'haidrou /

thuộc về nước

18.

non-renewable (adj)

/ ,nɔn ri'nju:əbl /

không phục hồi, không tái tạo được

19.

plentiful (Adj)

/ 'plentifl /

phong phú, dồi dào

20.

renewable (Adj)

/ ri'nju:əbl /

phục hồi, làm mới lại

21.

source (n)

/ sɔ:s /

nguồn

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 11

1.

safety (n)

/'seɪfti/

Sự an toàn

2.

pleasant (a)

/'pleznt/

Thoải mái, dễ chịu

3.

imaginative (a)

/ɪˈmædʒɪnətɪv/

Tưởng tượng

4.

traffic jam (n)

/'træfɪk dʒæm/

Sự kẹt xe

5.

crash (n)

/kræʃ/

Va chạm xe, tai nạn xe

6.

fuel (n)

/fju:əl/

Nhiên liệu

7.

eco-friendly (adj)

/'i:kəu 'frendli/

thân thiện với hệ sinh thái, thân thiện với môi trường

8.

float (v)

/fləut/

Nổi

9.

flop (v)

/flɔp/

Thất bại

10.

hover scooter (n)

/'hɔvə 'sku:tə/

một loại phương tiện di chuyển cá nhân trượt trên mặt đất

11.

monowheel (n)

/'mɔnouwi:l/

một loại xe đạp có một bánh

12.

pedal (v,n)

/'pedl/

đạp, bàn đạp

13.

segway (n)

/'segwei/

một loại phương tiện di chuyển cá nhân bằng cách đẩy chân để chạy bánh xe trên mặt đất

14.

metro (n)

/'metrəʊ/

Xe điện ngầm

15.

skytrain (n)

/skʌɪ treɪn/

Tàu trên không trong thành phố

16.

gridlocked (adj)

/'grɪdlɑːkt/

Giao thông kẹt cứng

17.

pollution (n)

/pə'lu:ʃ(ə)n/

Ô nhiễm

18.

technology (n)

/tek'nɒlədʒi/

Kỷ thuật

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 12

1.

affect (v)

/ə'fekt/

Tác động, ảnh hưởng

2.

block (v)

/blɑ:k/

Gây ùn tắc

3.

cheat (v)

/tʃi:t/

Lừa đảo

4.

crime (n)

/kraim/

Tội phạm

5.

criminal (n)

/'kriminəl/

Kẻ tội phạm

6.

density (n)

/'densiti/

Mật độ dân số

7.

diverse (adj)

/dai'və:s/

Đa dạng

8.

effect (n)

/i'fekt/

Kết quả

9.

explosion (n)

/iks'plouƷ ən/

Bùng nổ

10.

flea market (n)

/fli:'mɑ:kit/

Chợ trời

11.

hunger (n)

/'hʌɳgər/

Sự đói khát

12.

major (adj)

/'meiʤər/

Chính, chủ yếu, lớn

13.

malnutrition (n)

/,mælnju:'triʃən/

Bệnh suy dinh dưỡng

14.

megacity (n)

/'megəsiti/

Thành phố lớn

15.

overcrowded (Adj)

/,ouvə'kraudid/

Quá đông đúc

16.

poverty (n)

/'pɔvəti/

Sự nghèo đói

17.

slum (n)

/slʌm/

Khu ổ chuột

18.

slumdog (n)

/slʌmdɔg/

Kẻ sống ở khu ổ chuột

19.

space (n)

/speis/

Không gian

20.

spacious (Adj)

/'speiʃəs/

Rộng rãi

Nguồn:https://vndoc.com/tu-vung-tieng-anh-lop-7-chuong-trinh-moi-118100 

28 tháng 2 2021

ở sau sách giáo khoa có mà bạn :)

19 tháng 5 2018

tìm trên google nha bn

19 tháng 5 2018

Mình có nè có lớp:5A;5B;5C;5D;5E

Mình học lớp 5D nên viết đề nào ???

5 tháng 8 2018

341 x 67 + 341 x 16 + 659 x 83

= 341 x ( 67 + 16 ) + 659 x 83

= 341 x 83 + 659 x 83

= 83 x ( 341 + 659 )

= 83 x 1000

= 83000

Học tốt nhé :)

5 tháng 8 2018

=341x(67+16)+659x83

=341x83+659x83

=(341+659)x83

=1000x83

=83000

12 tháng 11 2021

đây nhá undefined

13 tháng 11 2021

đây nữa nhé undefinedundefinedundefinedundefined

12 tháng 12 2018

Bác Hồ là một vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, người cũng là một thi nhân có tài. Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, tuy phải bận bề trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn có thể sáng tác ra những vần thơ tuyện vời, trong đó có tuyện tác về cảnh trăng xuân: “Nguyên tiêu”:

Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên
Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.

Bài thơ được Bác sáng tác nguyên văn theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, một thể thơ nổi tiếng của thời Đường ở Trung Quốc. Sau này bài thơ được nhà thơ Xuân Thủy dịch và mang tên là “Rằm tháng giêng”. Bài thơ được dịch theo thể thơ lục bát, vốn là thể thơ cổ truyền của dân tộc Việt Nam:

Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Song xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.

Mở đầu bài thơ là cảnh trăng xuân tuyện đẹp ở chiến khu Việt Bắc:

Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Song xuân nước lẫn màu trời thêm xuân.

Hình ảnh “trăng” lại xuất hiện trong hai câu thơ này. Trăng là người bạn tri âm tri kỉ của Bác, vì thế, trăng trở đi trở lại trong thơ của Bác. Ngay cả trong ngục tù, hình ảnh “ánh trăng” vẫn được Bác sử dụng:

Trong tù không rượu củng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

( Ngắm trăng - Nhật kí trong tù )

Từ “xuân” được điệp lại hai lần để chỉ sự khì thế, vui tươi của mọi vật ở đây. Sông xuân, nước xuân, trời xuân và mọi vật đang hòa quyện vào nhau, cùng nhau căng tràn sức xuân. Một không gian bao lt, bát ngát tràn ngập ánh trăng và sức xuân.
Nếu ở hai câu đầu là cảnh thiên nhiên, cảnh trăng xuân ở chiến khu Việt Bắc thì ở hai câu thơ cuối, hình ảnh Bác Hồ hiện ra trong tư thế một người chiến sĩ bận lo việc nước, việc quân:

Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.

Trong hoàn cảnh khó khăn đó, Bác phải họp tổng kết việc kháng chiến trên dòng song trăng. Tuy là một cuộc họp quan trọng nhưng Bác vẫn không căng thẳng, vẫn ung dung, tự tại để cảm nhận nên cảnh trăng xuân tuyệt đẹp ở Việt Bắc vào đêm khuya:

Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.

Cuộc họp kết thúc vào lúc nửa đêm, khi về, chiếc thuyền nhỏ lướt nhẹ trên dòng song trăng, ánh trăng ngập tràn lòng thuyền. Một không gian bao la ngập tràn ánh trăng. Trước hoàn cảnh khó khăn như vậy mà Bác vẫn có thể sáng tác ra những vần thơ tuyệt cú như thế đủ để thấy phong thào ung dung, lạc quan của Bác.
Bài thơ vừa mang tính cổ điển, vừa mang tình thời đại, tính lịch sử. Tuy chỉ có bốn câu, mỗi câu bảy chữ nhưng bài thơ đã thể hiện hết tình cảm với thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng, phong thài ung dung, lạc quan, cốt cách thi sĩ lồng trong tâm thế chiến sĩ của Chủ tịch Hồ Chí Minh – Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta. 

12 tháng 12 2018

Bài làm Năm 1947, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta đang trong giai đoạn khó khăn, phức tạp. Chủ tịch Hồ Chí Minh với cương vị người chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến không khỏi âu lo, trằn trọc. Nỗi lòng ấy của Người đã được thể hiện tinh tế trong bài thơ Cảnh khuya mà chúng ta từng đọc. Bước sang năm 1948, tình hình đất nước và sự nghiệp kháng chiến có nhiều chuyển biến khả quan. Niềm vui đang trở lại. Do đó vào đêm rằm tháng giêng (âm lịch) năm đó, sau một cuộc họp bàn việc quốc kế quân cơ, Bác đã hứng khởi sáng tác bài thơ: Nguyên tiêu (Rằm tháng giêng). Phiên âm chữ Hán :                             Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,                             Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên ;                             Yên ba thâm xử đàm quân sự,                             Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. Xuân Thuỷ dịch : Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân ; Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. Tác phẩm thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, nguyên văn bằng chữ Hán. Nếu chúng ta dịch nghĩa của bản phiên âm thì bài thơ ấy có thể như sau :              Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất,              Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân ;              Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân,              Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền. Nhà thơ Xuân Thuỷ dịch Nguyên tiêu sang thơ tiếng Việt chuyển thành thơ lục bát, thể hiện khá tốt nội dung, ý nghĩa, nhưng đã làm hao hụt phần nào âm điệu và ngôn từ của bài thơ nguyên tác. Do đó, khi đọc bài thơ, ta cần cố gắng kết hợp bản dịch thơ với nguyên tác thì mới cảm nhận chính xác vẻ đẹp của thơ Bác. Bài Nguyên tiêu viết về đề tài tả cảnh thiên nhiên, rất gần với thơ Đường. Cả những hình ảnh, từ ngữ, âm diệu, vần điệu của bài thơ cũng vậy. Đọc bài thơ, lắng nghe âm điệu và thoáng qua các chất liệu tạo vật như trăng tròn, sông xuân, nước xuân, trời xuân, khói sóng, nửa đêm, đầy thuyền... ta có cảm giác thơ của Bác Hồ giống thơ của Trương Kế trong bài Phong Kiều dạ bạc (Đêm ngủ ở bến Phong Kiều), nhất là câu cuối của hai bài. Kết bài Phong Kiều dạ bạc, Trương Kế viết : "Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền". Hồ Chí Minh viết: "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền", về vóc dáng, hai câu thơ gần giống nhau, nhưng về cốt cách, bản chất thì khác nhau một trời một vực. Nói khác đi, bài thơ Nguyên tiêu tuy sử dụng nhiều chất liệu cổ thi, nhưng vẫn là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của Hồ Chí Minh, mang vẻ đẹp, sức sống và tinh thần của thời đại mới. Bác làm thơ Đường nhưng không máy móc mà đầy sáng tạo. Mỗi bài thơ của Người thể hiện tài năng và tâm hồn, trí tuệ của người chiến sĩ cách mạng hài hoà phong cách người nghệ sĩ ngày nay.                             Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,                             Xuân giang, xuân thủy tiếp xuân thiên ;                             (Rằm xuân lồng lộng trăng soi,                             Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) Hai câu thơ đầu vẽ ra một bức tranh thiên nhiên đêm rằm tháng giêng sáng quá, đẹp quá. Bầu trời cao rộng, thoáng đãng. Trăng tròn đầy. Cả không gian tràn ngập sức sống, trải mênh mang tường như không có giới hạn. Tất cả đều tươi trẻ, dào dạt cảnh xuân. Dòng sông mùa xuân, nước mùa xuân nối liền với bầu trời xuân. Trong nguyên tác chữ Hán, tác giả dùng điệp từ "xuân" ba lần liền mạch, nối nhau, ngân nga như một dòng nhạc xanh êm dịu. Câu thơ có bảy tiếng thì năm tiếng có thanh không: Xuân giang, xuân..., xuân thiên mang âm hưởng bay bổng, gợi cảm giác trong trẻo, rộng lớn, thảnh thơi, thanh bình, thú vị làm sao. Nhà thơ Hồ Chí Minh vẫn dùng ngòi bút chấm phá chọn nét cảnh tiêu biểu, ấn tượng, hài hoà thống nhất với nhau, đã tạo ra một bức tranh đêm rằm tháng giêng ớ chiến khu Việt Bắc năm 1948, vừa mang vẻ đẹp của tạo vật vừa ẩn dụ cho tình hình kháng chiến đầy triển vọng lúc bấy giờ. Đằng sau bức tranh ấy, là một cái nhìn, một cảm hứng, một phong thái binh tĩnh, ung dung, thanh thản của người nghệ sĩ - chiến sĩ. Đến hai câu kết của bài thơ thì chất chiến sĩ – nghệ sĩ càng hiện rõ : Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán quy lai nquyệt mãn thuyền. (Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền) Một cuộc họp bàn việc quốc kế quân cơ đã diễn ra trong đêm rằm tháng giêng ấy. Vị trí cuộc họp ở đâu ? Ở "yên ba thâm xứ" tức là ở "trên khói sóng nơi sâu thẳm", bí mật và thiêng liêng như trong huyền thoại vậy. Thế giới từng gọi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta là "cuộc kháng chiến thần thánh", có lẽ cũng căn cứ một phần vào cơ quan đầu não - những người chỉ huy kháng chiến - tài ba, huyền thoại này chăng ? Cuộc họp ấy đã bàn bạc, nhận định và quyết định những điều gì, chúng ta khống biết. Song điều chắc chắn chúng ta có thể tin được là cuộc họp ấy đã thành công rực rỡ, đem lại niềm vui, niềm tin cho mọi người. Do đó, lúc tan họp, mọi người ra về giữa đêm khuya, thấy trời như sáng ra, trăng như tròn hơn, ánh trăng ăm ắp đầy cả khoang thuyền: "Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền" (Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền). Cả câu thơ nguyên tác lẫn câu thơ dịch đều đẹp. Những chiến sĩ kháng chiến chống ngoại xâm như được ngồi trên ánh sáng, tắm trong ánh trăng. Tất cả, ánh trăng rằm trên bầu trời Tổ quốc, con thuyền trên dòng sông quê hương và những tướng lĩnh của cuộc kháng chiến, tiêu biểu nhất là Hồ Chí Minh đã hoà hợp với nhau, cùng toả sáng cho nhau trong sức sống thanh xuân, trong niềm lạc quan và niềm tin chiến thắng. Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu nước, mối lo âu và tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của đất nước thì bài "Nguyên tiêu" vừa nối tiếp vữa nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thê hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niêm tin vững chắc ở sự nghiệp cách mạng của vị lãnh tụ, người chiên sĩ - người nghệ sĩ Hồ Chí Minh. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại, khoe khoắn, trẻ trung. Nhờ đó, đêm rằm tháng giêng năm 1948 ấy vốn đã sáng, càng thêm sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng...

 

6 tháng 10 2018

Nếu có nơi nào để em dẫu đi xa đến mấy cũng nhớ về với biết bao yêu thương, mong nhớ thì đó chính là ngôi nhà thân yêu của em. Nơi đó có cha, có mẹ, có người anh trai yêu quý và có cả những cảnh trí vô cùng thân quen. Hình ảnh ngôi nhà đã in sâu vào tâm trí của em.

Ngôi nhà được ba mẹ xây dựng vào năm 1994, khi em chưa ra đời, và được hoàn thiện sau ba năm…Mẹ nói, ngôi nhà là kết quả của một quá trình lâu dài bố mẹ lao động, cố gắng. Bố mẹ đã từng đào đất làm gạch rồi xây lò nung gạch lấy nguyên liệu xây nhà. Mỗi lần nghe mẹ kể, em lại xúc động vô cùng.

Nhà em được bao quanh bởi một hàng rào cây găng. Bố em xén tìa bờ tường tự nhiên ấy rất gọn gàng, đẹp mắt. Cổng nhà cao chừng hai mét, rộng một mét rưỡi được làm bằng sắt dựng trên hai trụ xây bằng gạch. Nhà có hai tầng, mặt tiền rộng bốn mét, cao bảy mét và chiều dài của ngôi nhà là mười hai mét. Mặt tiền quay về hướng nam được sơn màu xanh da trời, trước cửa nhà có trồng một giàn hoa ti-gôn. Trên đường đi học về, từ xa nhìn lại, ngôi nhà của em rất dễ nhận biết bởi giàn ti-gôn xanh tươi và những chùm hoa màu hồng duyên dáng gần như phủ kín phía trước.

Tầng một có bốn phòng. Bước qua cánh cửa gỗ màu nâu gụ là phòng khách rộng rãi, thoải mái. Phòng có chu vi 3m*4m và cao 4mét, ngoài cửa chính còn có hai cửa sổ mở ra hướng đông đón ánh mật trời. Bộ ghế salon màu tráng sữa được đặt áp tường phía tây. Ở phía Bắc, ngăn cách phòng khách với nhà bếp là một chiếc tủ thấp chừng một mét. Trên tủ đặt ti vi và những đồ trang trí như búp bê Ma-tri-ô-ska, con lật đật,… Giữa chiếc tủ và tường phía đông có một lối đi rộng chừng mét rưỡi. Lối nhỏ ấy dẫn vào phòng bếp. Gọi là phòng bếp nhưng nơi đó kiêm luôn nhà bếp và nhà ăn. Phòng có chu vi 2,5m*4m, ở giữa đặt một chiếc bàn ăn hình tròn. Áp sát phía tày là kệ bếp ga, phía trên kệ bếp là giàn bát bằng gỗ. Liền ngay nhà ăn là cầu thang đi lên tầng hai. Kề tiếp cầu thang là nhà vệ sinh và nhà tắm. Phòng của bố mẹ em nằm sâu trong cùng. Căn phòng khá rộng và được trang trí chủ đạo bằng màu tím – màu mẹ em rất thích – trông vô cùng dịu mát.

Cầu thang dẫn lên tầng hai rộng chừng nửa mét được lát đá ga-ni-to. Đi hết các bậc cầu thang, lên đến tầng hai, nhìn sang bên phải là phòng của anh trai em và bên trái là căn phòng đáng yêu của em. Phòng anh trai em khá gọn gàng thể hiện rất rõ tính cách của anh. Áp sát tường phía tây là bàn thờ gia tiên. Phía đông là hai cửa sổ rất rộng. Tường phía nam được trổ một cửa phụ dẫn ra ban-công đón gió nam mát mẻ mỗi khi hè đến. Căn phòng của em sặc sỡ nhất trong căn nhà yêu dấu. Nó cao tới ba mét và có chu vi là 3m*4m được trang trí bằng một màu hồng rực rỡ. Chiếc giường nhỏ sát tường phía tây được trải ga hổng. Bàn học sát tường phía nam trải khăn hồng; phía trên đó, giá sách của em cũng được bọc dán bàng giấy hồng. Những bức tranh các nhân vật hoạt hình Sakura, Tiểu Anh Đào, Đô- rê-mi,… phần lớn cũng màu hồng. Và đậc biệt, các đồ trang trí "hand­made" của em như những chú hạc, những chiếc lọ hoa, những chiếc xúc xích cũng được làm bằng giấy hồng rất đáng yêu! Tường phía đông cũng có một cửa sổ rộng mở và tường phía bắc thì có một cửa trổ ra sân phơi. Khoảng sân khá rộng thường là nơi phơi quần áo hoặc những đồ lặt vặt trong nhà.

Ngoài ngôi nhà xinh xắn, nhà em còn có một khoảng sân vườn khá rộng. Trong đó, bố em trồng rất nhiều loại cây: cây xoài, cây bưởi, cây trứng gà… Những trưa hè nóng nực, được dạo dưới bóng mát khu vườn thì vô cùng thích thú!

Ngôi nhà thân yêu của em đã bao năm rồi không hề thay đổi, nó gắn bó với em như một người bạn lớn luôn bao dung và sẻ chia những niềm vui, nỗi buồn tuổi thơ. Nhớ về căn nhà ấm áp, những kỉ niệm xúc động lại ùa về khiến em thêm yêu ngôi nhà hơn nữa…

Tả lại ngôi nhà thân yêu của em – Bài làm 6

Được sống cùng ông bà, bố mẹ và anh chị em thì thật hạnh phúc vô cùng. Ngôi nhà của gia đình em tuy không to nhưng đầy ắp tiếng cười.

Căn nhà hình hộp chữ nhật, tương đối rộng rãi với diện tích gần sáu mươi thước vuông và thêm một tầng lầu. Vị trí căn nhà rất thuận lợi và thoáng mát do nằm trong hẻm lớn có nhiều cây xanh. Từ cổng rào đòn cửa là một khoảng sân rộng đủcho ống trồng nhiều cây kiểng rất đẹp. Với chiều rộng bốn mét, tầng trệt căn nhà được chia làm bốn phòng.

Phòng khách được bố trí sắp xếp hài hòa và đẹp mắt. Nhìn thẳng vào trong sẽ thấy chiếc tủ li với dàn ti vi và đầu máy, cùng thiết bị nghe nhạc được đặt lên trên. Phía trước, chễm chệ bộ sa lông gồm hai ghế dài và ba ghế đơn. Chiếc bàn kính ở giữa luôn có lọ hoa do mẹ cắm, bên dưới để nhiều sách báo và tạp chí. Bên trái phòng khách được đặt chiếc máy may của mẹ và dàn vi tính của hai chị em. Đối diện chỉ vỏn vẹn chiếc vòng ông thường ngả lưng buổi trưa. Phòng vệ sinh được ngăn thành hai buồng, tiện cho vệ sinh cá nhân, tắm giặt. Phòng của em và chị được kể một chiếc giường to có nệm rất dày. Tủquần áo và kệ để sách vở được chị dọn dẹp mỗi ngày. Cuối nhà, phòng ăn và bếp nấu nướng được ghép chung. Trong phòng ăn có đu tiện nghi như bếp ga, lò vi ba, bồn rửa chén, tu lạnh. Giữa phòng, một bàn tròn bằng pha lê màu trà có sáu ghế xếp xung quanh. Gian bếp rất sáng sủa nhờ có giếng trời phía trên.

Tầng trên là hai phòng của ông bà và bố mẹ. Phía trước có ban công học lưới mắt cáo, nhiều vò phong lan đẹp được ông treo trên ấy.

Căn nhà thật đẹp và vô cung ấm cúng. Em thích ngôi nhàcủa mình lắm. Em thường vệ sinh nhà cửa những khi rỗi. Được sống trong sự đùm bọc, yêu thương của mọi người trong gia đình, em có gắng học thật tốt.



 

31 tháng 10 2018

Vũ Cẩm Linh chép mạng nha ae