K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2018

1 trọng, khinh, vượng, cận

 2

Gương: âm Hán Việt Việt hoá của chữ "鏡", âm Hán Việt là "kính".

Về: âm Hán Việt Việt hoá của chữ "回", âm Hán Việt là "hồi".
Vợ: âm Hán Việt Việt hoá của chữ "婦", âm Hán Việt là "phụ"
Giường: âm Hán Việt Việt hoá của chữ "床", âm Hán Việt là "sàng".
"Sức" trong "sức lực": âm Hán Việt Việt hoá của chữ "力", âm Hán Việt là "lực".
"Đền" trong "đền thờ": âm Hán Việt Việt hoá của chữ "殿", âm Hán Việt là "điện".
Cướp: âm Hán Việt Việt hoá của chữ "劫", âm Hán Việt là "kiếp".
Trồng, giồng: âm Hán Việt Việt hoá của chữ "種", âm Hán Việt là "chúng" (chữ "種" có hai âm Hán Việt là "chủng" và "chúng", khi "種" có nghĩa là "trồng" thì đọc là "chúng").
Thuê: âm Hán Việt Việt hoá của chữ "稅", âm Hán Việt là "thuế"

15 tháng 7 2018

bạch -trắng 
hắc - đen 
mã - ngựa 
long -rồng 
sơn - núi 
hà - sông 
thiên -trời 
địa -đất 
nhân -người 
đại - lớn 
tiểu - nhỏ

15 tháng 7 2018

1. Phụ : cha

2.Mẫu : Mẹ

3. Quốc : nước

4. tam : ba

5. tả : bên trái

6. tâm : lòng

7. Thảo : cỏ

8. mộc : cây thân gõ

9. ngôn : lời nói

10. nguyệt : trăng, tháng

13 tháng 12 2018

-Ví dụ về từ mượn tiếng Hán: kim(kim loại) , mộc(gỗ) , thủy(nước) , hỏa( lửa) , thổ(đất) , bất(không)

                                               phong(gió) , vân(mây) ,nhật(Mặt Trời), nguyệt(Mặt Trăng), nhân(người), thiên(trời) , tử(chết),.....

-Ví dụ về từ mượn các ngôn ngữ khác: pi-a-nô, vi-ô-lông, ra-đi-ô, gác-ba-ga, vô-lăng,.....

     Học tốt nhé ~!!!!!

13 tháng 12 2018

VD tiếng hán : mộc( gỗ ) , hỏa( lửa ) , thủy( nước ) , thổ( đất ) , phong( gió ).....

VD tiếng nước khác : ra-đi-ô , ghi đông , gác-ba-ga , vi-ô-lông.....

15 tháng 10 2018

Câu 1: 

a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa

  * Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

  * Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau

                       - Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng                               phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau

b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết  sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó

— PHỤ NỮ việt nam  anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang  (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)

   -> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP)  vua Trần Nhân Tông 

    -> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa

— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)

    -> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ

13 tháng 11 2016

- Từ ghép chính phụ:

VD: + Bà ngoại

+ Làm lụng

+ Mưa rào

- Từ ghép đẳng lập:

VD: + Núi cao

+ Xinh đẹp

+ Cây cỏ

-Từ láy toàn bộ:

VD: + Thăm thẳm

+ Oa oa

+ Đo đỏ

- Từ láy bộ phận:

VD: + Nhấp Nhô

+ Phập phồng

+ Bập bênh

- Quan hệ từ:

VD: + khuôn mặt của tôi

+ Làm việc lớp

+ Giỏi về môn toán

- Từ hán việt:

VD: + Bại vong

+ Phi pháp

+ Tham vọng

- Từ đồng âm:

VD:+ Thu

+ Bàn

+ Năm

Hết rồi đó! chúc bn hok tốt!^^

21 tháng 10 2017

- từ ghép chính phụ: muỗi vằn, heo nái, bút bi, nhà lầu,...

- từ ghép đẳng lập:bánh trái, ăn ngủ, sớm tối, lá hoa,...

- từ láy toàn bộ:kha khá, tim tím, hu hu, ha ha,...

- từ láy bộ phận: hun hút, vun vút, lung linh, lóng lánh,...

- quan hệ từ: nếu...thì, vì...nên, tuy...nhưng, vì...nên,...

- từ hán việt: thiên thư, thạch mã, quốc ngữ, tân binh,...

- từ đổng âm: kho, bảy, tám,...

[ mổi từ 3 ví dụ nhoa! ]

28 tháng 8 2021

Tham Khảo

Mẫu tử: mẹ con

Phụ mẫu: cha mẹ

Phụ tử: cha con

Sinh tử: sống chết

28 tháng 8 2021

Tham Khảo

Mẫu tử: mẹ con

Phụ mẫu: cha mẹ

Phụ tử: cha con

Sinh tử: sống chết

Thiên địa: trời đất

17 tháng 11 2019

Từ thuần Việt là cốt lõi, cái gốc của từ vựng tiếng Việt. Lớp từ thuần Việt làm chỗ dựa (nơi bắt đầu) và có vai trò điều khiển, chi phối sự hoạt động của mọi lớp từ khác liên quan đến tiếng Việt.

Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Gần như tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều có từ mượn, vì một ngôn ngữ vốn dĩ không có đủ vốn từ vựng để định nghĩa cho tất cả các khái niệm và việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập của một nền văn hóa. Tuy nhiên, việc tạo mới và sử dụng các từ mượn cũng cần hết sức quan tâm để tránh làm mất đi bản sắc ngôn ngữ nhận, đánh mất sự đa dạng của ngôn ngữ; để tránh điều đó chỉ nên sử dụng từ mượn trong một ngôn ngữ khi ngôn ngữ đó không có từ thay thế hoặc từ thay thế quá dài và phức tạp.

Từ Hán Việt:

trang nghiêm: nghiêm túc , uy nghiêm

17 tháng 11 2019

từ thuần việt là từ thuần việt

từ mượn là từ mượn

2 ví dụ thì lên internet mà hỏi

30 tháng 10 2018

danh từ: con người, con cá, con mèo

tính từ: lớn, đẹp, nhỏ

động từ: chạy, nhảy, đi

30 tháng 10 2018

Danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,...(VD:cây, thầy giáo,cô giáo,..)

Tính từ là từ chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái, mức độ, phạm vi,… của người hoặc sự vật(VD:lớn,nhỏ,đẹp,..)

Động từ là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng,..(VD: chạy, nhảy,bay,..)

HOK TỐT

7 tháng 12 2018

- Em bé rất đáng yêu.

- Mẹ tôi rất tốt bụng

- Bạn Minh rất thật thà.

- Bạn Nam rất thông minh.

- Cô ấy rất gầy.