Tính số MOL của các lượng chất sau:
a, 3 . 1023 nguyên tử Cacbon
b, 9 . 1023 phân tử Nước
JUP VS!!!!!!!!!!!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
24. 10 23 phân tử H 2 O == 4(mol) phân tử H 2 O
1,44. 10 23 phân tử C O 2 == 0,24(mol) phân tử C O 2 .
0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 == 0,11(mol) phân tử C 12 H 22 O 11 .
Khối lượng bằng gam của:
- 6,02. 10 23 phân tử nước: 6,02. 10 23 .18.1,66. 10 - 24 = 17,988(g) ≈ 18(g)
- 6,02. 10 23 phân tử C O 2 : 6,02. 10 23 .44.1,66. 10 - 24 = 43,97(g) ≈ 44(g).
- 6,02. 10 23 phân tử C a C O 3 : 6,02. 10 23 .100. 1,66. 10 - 24 = 99,9(g) ≈ 100(g).
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
\(1.m_{Cu}=1,2.64=76,8\left(g\right)\\ 2.m_{NaCl}=1,25.58,5=73,125\\ 3.n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=1,2.180=216\left(g\right)\\ 4.n_{O_2}=3,6.32=115,2\left(g\right)\\ 5.n_{O_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ 6.n_{N_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{N_2}=1,2.28=33,6\left(g\right)\\ 7.n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ 8.n_{H_2}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1,4.2=2,8\left(g\right)\)
\(1,m_{Cu}=1,2\cdot64=76,8\left(g\right)\\ 2,m_{NaCl}=1,25\cdot58,5=73,125\left(g\right)\\ 3,n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2\cdot10^{-23}}{6\cdot10^{-23}}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=1,2\cdot180=216\left(g\right)\\ 4,m_{O_2}=3,6\cdot32=115,2\left(g\right)\\ 5,n_{O_2}=\dfrac{1,2\cdot10^{-23}}{6\cdot10^{-23}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ 6,n_{N_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{N_2}=1,2\cdot28=33,6\left(g\right)\\ 7,n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,5\cdot44=22\left(g\right)\\ 8,n_{H_2}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1,4\cdot2=2,8\left(g\right)\)
Số mol là: \(\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
\(a_1,m_{CaCO_3}=0,25.100=25(g)\\ a_2,m_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.64=9,6(g)\\ a_3,m_{H_2SO_4}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}.98=147(g)\)
Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 m C
m C = 12 : (6.022. 10 23 ) = 1.9927. 10 - 23 g
Khối lượng mol nguyên tử nhôm : M Al = 269,7:10 = 26,97g/mol
a) \(n_C=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)