K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2021

Bài 1 : 

\(S\underrightarrow{1}SO_2\underrightarrow{2}H_2SO_3\underrightarrow{3}K_2SO_3\underrightarrow{4}SO_2\)

(1) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

(2) \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)

(3) \(H_2SO_3+2KOH\rightarrow K_2SO_3+2H_2O\)

(4) \(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\)

 Chúc bạn học tốt

22 tháng 9 2021

Bài 3 : 

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

300ml = 0,3l

\(n_{HCl}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)

a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)

            1          2            1             1

           0,2       0,6        0,2           0,2

b) Lập tỉ sô so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)

                   ⇒ Fe phản ứng hết , HC dư

                  ⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe

b) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)

c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

12 tháng 5 2022

a)
cho que đóm đang cháy vào 3 lọ khí 
cháy mãnh liệt hơn => Oxi 
cháy với ngọn lửa màu xanh => Hidro 
cháy bình thường => Không khí 
b) 
CO2 - cacbon đioxit 
Fe3O4 - sắt từ oxit 
CaO - canxi oxit 
SO3 - lưu huỳnh trioxit 

12 tháng 5 2022

CO2 là tên thường gọi thôi, phải gọi đầy đủ là "khí cacbonic" và chuẩn hơn là cacbon đioxit

13 tháng 7 2016

1) Cho quỳ tím vào nếu là axít sẽ hóa đỏ. Vậy ta phân biệt được H2O 

Cho BaCl2 vào thấy lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 .

Phương trình: H2SO4+BaCl2 -> 2HCl + BaSO4

Cho tiếp AgNO3 vào thấy kết tủa trắng là HCl .

Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3

Vậy chất còn lại là HNO3

13 tháng 7 2016

2) Cho quỳ tím phân biệt được BaCl2

Cho AgNO3 vào lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl 

Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3 

Vậy chất còn lại là H2 SO4

17 tháng 12 2022

Câu 1 : 

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử :

- mẫu thử nào hoá đỏ là $HCl$
- mẫu thử nào hoá xanh là $NaOH,Ca(OH)_2$ - gọi là nhóm 1

- mẫu thử nào không đổi màu là $Na_2SO_4$

Sục khí $CO_2$ vào nhóm 1 : 

- mẫu thử nào tạo vẩn đục là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử nào không hiện tượng gi là $NaOH$

Câu 2 : 

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$

- mẫu thử nào tan là $Al,Fe$

$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

- mẫu thử nào không tan là $Cu$

Cho dung dịch $NaOH$ vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan là $Al$
$2NaOH + 2Al +2 H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
- mẫu thử không tan là $Fe$

3 tháng 12 2021

\(1.a.Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Al\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\\ b.Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)

3 tháng 12 2021

2. Cho các mẫu thử vào dung dịch NaOH dư

+ Tan, có khí thoát ra: Al

\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

+ Không hiện tượng: Fe, Ag

Cho 2 mẫu thử không hiện tượng trên vào dung dịch HCl

+ Tan, có khí thoát ra: Fe

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

+ Không hiện tượng : Ag

 

Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương...
Đọc tiếp
Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,không khí. (viết phương trình phản ứng nếu có).Dạng 3: Tính theo phương trình hóa học.VD1:Khử 48 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính(a) số gam sắt kim loại thu được? (b) thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?(c) thể tích khí oxi (đktc) cần dùng khi tác dụng với hiđro để tạo ra lượng nước gấp đôi lượng nước trong phản ứng trên.VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.VD3: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl⦁ Viết phương trình hóa học xãy ra . ⦁ tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.⦁ Tính thể tích không khí đề đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên? Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
1
20 tháng 3 2023

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nhé.

16 tháng 1 2022

$a)(1)S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$

$(2)2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3$

$(3)SO_3+H_2O\to H_2SO_4$

$(4)H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O$

$(5)Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCll$

$b)(1)SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O$

$(2)Na_2SO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow$

$(3)Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH$

$(4)2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O$

$c)(1)CaO+CO_2\to CaCO_3$

$(2)CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2$

$(3)CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$

$(4)Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$

$(5)CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+H_2O+CO_2\uparrow$

$d)(1)2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3$

$(2)FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl$

$(3)2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O$

$(4)Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$

$(5)Fe_2(SO_4)_3+3BaCl_2\to 2FeCl_3+3BaSO_4\downarrow$

$e)(1)Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

$(2)FeCl_2+2AgNO_3\to Fe(NO_3)_2+2AgCl\downarrow$

$(3)Fe(NO_3)_2+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+2NaNO_3$

$(4)Fe(OH)_2+H_2SO_4\to FeSO_4+2H_2O$

$f)(1)2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$

$(2)CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$

$(3)CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl$

$(4)Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$

$(5)CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$

$(6)Cu+2H_2SO_{4(đ)}\to CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O$

$g)(1)2Al_2O_3\xrightarrow[criolit]{đpnc}4Al+3O_2$

$(2)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$

$(3)AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl$

$(4)2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow$

$(5)NaOH+CuCl_2\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl$

16 tháng 6 2021

1)

Trích mẫu thử

Sục mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong :

- mẫu thử tạo vẩn đục trắng là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

Nung nóng mẫu thử còn với Cu :

- mẫu thử làm chất chuyển từ màu nâu đỏ sang đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$

- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$

16 tháng 6 2021

Câu 2 : 

Oxit là $CuO,SO_2,CO_2$

Câu 3 :

- Oxit bazo : 

$Fe_2O_3$ : Sắt III oxit

$ZnO $:  Kẽm oxit

$K_2O$ : Kali oxit

- Oxit axit : 

$CO_2 $ : Cacbon đioxit

$SO_2$ : Lưu huỳnh đioxit

$P_2O_3$ : Điphotpho trioxit

$N_2O_5$ : Đinito pentaoxit

- Oxit trung tính : 

$CO$ : Cacbon monooxit