Câu 2 (4 điểm): 1. Cho biết độ tan của CuSO4 ở 900c là 50g, ở 100c là 15g. Hỏi khi làm lạnh 600g dungdịch bão hòa CuSO4 từ 900c xuống 100c thì có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O kết tinh thoát ra.2. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tốhoá học nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
de hoc sinh hoa trieu sơn 2013 -2014 - Hóa học 8 - Hoàng Văn Thăng ...
câu 4.1
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
2
160 gam dung dịch CuSO4 chứa mCuSO4=160.10%=16 gam
-> nCuSO4=16/160=0,1 mol
-> mH2O=160-16=144 gam -> nH2O\(=\dfrac{144}{18}\)=8 mol
-> số mol các nguyên tử trong dung dịch=8.3+0,1.6=24,6 mol
-> Sau khi cô cạn số mol các chất =\(\dfrac{24,6}{2}\)=12,3 gam
-> nH2O thoát ra =\(\dfrac{12,3}{3}\)=4,1 mol -> mH2O=4,1.18=73,8 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 2:
1.
\(m_{H_2O}=\dfrac{600}{100+50}.100=400\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(kết.tinh\right)}=\dfrac{400}{100}.\left(50-15\right)=140\left(g\right)\\ n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{140}{160}=0,875\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4.5H_2O\left(kết.tinh\right)}=0,875.250=218,75\left(g\right)\)
2,
Số nguyên tử bằng một nửa ban đầu => số mol giảm đi một nửa
\(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=160-16=144\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{144}{18}=8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=\dfrac{1}{2}.\left(0,1+8\right)=4,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=4,05.18=72,9\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cứ 50g CuSO4 tan trong 100g nước tạo thành 150g dung dịch bão hòa.
Khối lượng CuSO4 có trong 600g dd bão hòa là: \(\frac{600.50}{150}=200\left(g\right)\)
Khối lượng nước có trong 600g dd bão hòa là: \(\frac{600.100}{150}=400\left(g\right)\)
Gọi khối lượng của \(CuSO_4.5H_2O\) thoát ra là: m
\(\Rightarrow m_{CuSo_4\left(tr\right)}=\frac{m.160}{250}=0,64m\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4\left(dd\right)}=200-0,64m\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(tr\right)}=\frac{m.90}{250}=0,36m\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dd\right)}=400-0,36m\)
Khi hạ nhiệt độ xuống còn 10 độ thì độ tan của CuSO4 là 15g nên ta có:
\(\frac{200-0,64m}{400-0,36m}=\frac{15}{100}\)
\(\Rightarrow m=238,9\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==> nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giải:
*Ở 80oC
-Cứ 100g nước thì hòa tan được tối đa 50g CuSO4 tạo thành 150g dd CuSO4 bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan được tối đa y g CuSO4 tạo thành 600g dd CuSO4 bão hòa
=> mH2O 80oC = x = \(\dfrac{600.100}{150}\) = 400g
=> mCuSO4 80oC = y = mdd - mH2O = 600 - 400 = 200 g
Gọi a là số mol của CuSO4. 5H2O (a>0)
=> nCuSO4 trong CuSO4. 5H2O = a (mol)
=> mCuSO4 trong CuSO4. 5H2O = 160a (g)
nH2O trong CuSO4. 5H2O = 5a (mol)
=> mH2O trong CuSO4. 5H2O = 5a .18 = 90a (g)
*Ở 5oC ta có:
\(\dfrac{15}{100}\) = \(\dfrac{200-160a}{400-90a}\)
=> 15(400 - 90a) = 100(200 - 160a)
⇔ 6000 - 1350a = 20000 - 16000a
⇔ 16000a - 1350a = 20000 - 6000
⇔ 14650a = 14000
⇔ a = 14000 : 14650
⇔ a ≈ 0,96 (mol) (TMĐK)
=> Khối lượng của CuSO4. 5H2O thoát ra khỏi hỗn hợp là:
mCuSO4 . 5H2O = (160 + 5.18) 0,96 = 240g
Vậy...
Ở 80oC ::
Cứ 50 g CuSO4 tan trong 100g h2O thành 150g dd bao hòa
---- 600.50/ 150 =200g--------600.100/150 =400g------600g----
Gọi x là mCuS04.5H20 thoát :
=> mCuSO4 thoát= x .160 / 250 =0,64m
mH2O thoát= 0,36m
Khi làm lạnh xuống 5oC : mH2O còn lại 400 - 0,36m , mCuSO4 còn lại 200 - 0,64m
--> 200 - 0,64m / 400 -0,36m = 12 /100
=> bạn tìm m nhé
Ở 900 độ C: Cứ 50g CuSO4 thì có 50+100=150(g) dd
....................Vậy m\(CuSO_4\)..............................600g dd
=> m\(CuSO_4\) = \(\dfrac{50.600}{150}\) = 200(g)
=> mdung môi = 600-200 = 400(g)
Ở 100 độ C: Cứ 15g CuSO4 thì có 100g dm
.................. Vậy m\(CuSO_4\) .............400g dm
=> m\(CuSO_4\) = \(\dfrac{15.400}{100}\) = 60(g)
Do đó: m\(CuSO_4\) kết tinh = 200-60 = 140(g)
Cứ 160g CuSO4 thì có 250g CuSO4.5H2O
Vậy 140g CuSO4 ....... m\(CuSO_4.5H_2O\)
=> m\(CuSO_4.5H_2O\) kết tinh = \(\dfrac{140.250}{160}\) = 218,75 (g)