K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐỂ KIỂM TRA 45' Câu 1: Cách mạng tư sản Anh và cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ khác nhau ở điểm nào? Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được coi là một cuộc cách mạng tư sản? Câu 2: Cho biết đ\(^2\) của đế quốc Anh, Pháp, Đức cuối TK XVIII - đầu TK XX Câu 3: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐỂ KIỂM TRA 45'

Câu 1: Cách mạng tư sản Anh và cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ khác nhau ở điểm nào? Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được coi là một cuộc cách mạng tư sản?

Câu 2: Cho biết đ\(^2\) của đế quốc Anh, Pháp, Đức cuối TK XVIII - đầu TK XX

Câu 3: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ cuối TK XIX - đầu TK XX

Câu 4: Nền KT Mĩ cuối TK XIX - đầu TK XX có điểm gì nổi bật

Câu 5: Trình bày những diễn biến chính của cách mạng Nga năm 1905 - 1907

Câu 6: Trình bày và nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối TK XIX - đầu TK XX

LÀM NHANH HỘ MIK NHA! NẾU BIẾT LÀM CÂU NÀO THÌ LÀM HỘ MIK CÁI NHA! CÓ THỂ LÓA MẮT QUÁ CÁC BẠN KHÔNG MUỐN ĐỌC NHƯNG CỐ LÀM HỘ MIK NHA!

0
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ LỊCH SỬ 8NHÓM 1NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 3 - PHONG TRÀO CÔNG NHÂN CUỐI XVIII – ĐẦU XX​​CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX- File bài ghi Chủ đề 3,4- SGK/ Bài 4: 28 34,  Bài 7: 49, 50, Bài 17: 88, 89, Bài 5: 35 38Câu 1: Từ năm 1836 đến năm 1847, một phong trào công nhân rộng lớn và có tổ chức đã diễn ra ở Anh, đó là:A. Khởi nghĩa Li-ông.​​​B. Phong trào Hiến chương.C. Khởi...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ LỊCH SỬ 8

NHÓM 1

NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 3 - PHONG TRÀO CÔNG NHÂN CUỐI XVIII – ĐẦU XX

​​CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX

- File bài ghi Chủ đề 3,4

- SGK/ Bài 4: 28 34,  Bài 7: 49, 50, Bài 17: 88, 89, Bài 5: 35 38

Câu 1: Từ năm 1836 đến năm 1847, một phong trào công nhân rộng lớn và có tổ chức đã diễn ra ở Anh, đó là:

A. Khởi nghĩa Li-ông.​​​B. Phong trào Hiến chương.

C. Khởi nghĩa công nhân dệt Sơ-lê-din.​D. Cuộc biểu tình công nhân Niu Óc.

Câu 2: Chính Đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế do Mác và Ăng- ghen sáng lập tên gì?

A. Đồng minh những người chính nghĩa.             B. Đồng minh những người cộng sản.

C. Hội liên hiệp lao động quốc tế                         D. Quốc tế cộng sản.  

Câu 3: “Linh hồn của Quốc tế cộng sản” là ai?

A. Các Mác ​​B. Ăng-ghen

C. Lê-nin​​D. Xanh Xi-mông

Câu 4: Vì sao các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở Anh, Pháp, Đức những năm 30 của thế kỉ XIX thất bại?

A. Cuộc đấu tranh nổ ra khi kẻ thù còn mạnh.

B. Lực lượng yếu, thiếu đoàn kết.

C. Thiếu sự lãnh đạo vững vàng và đường lối chính trị đúng đắn.

D. Không được sự ủng hộ của phong trào công nhân quốc tế.

Câu 5: Giải thích lí do công nhân Anh thực hiện phong trào đập phá máy móc và đốt công xưởng:

A. Tiếng ồn của máy móc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân.

B. Công nhân muốn trở lại nền kinh tế nông nghiệp.

C. Công nhân cho rằng máy móc là nguồn gốc những đau khổ của họ.

D. Công nhân cho rằng không có máy móc họ sẽ được trả lương cao hơn.

Câu 6: Xác định tính chất của cuộc khởi nghĩa 18- 03- 1871 ở Pa-ri.

A. Cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức.

B. Cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp.

C. Cuộc cách mạng vô sản đấu tiên trên thế giới.

D. Cuộc chính biến thiết lập nền cộng hòa thứ ba ở Pháp.

Câu 7: Công xã Pa-ri tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?

A. 60 ngày.​​​        B. 62 ngày.    C. 70 ngày.         .​​​D. 72 ngày.

 

 

 

NHÓM 2

NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX

CHỦ ĐỀ 5 - CÁC NƯỚC CHÂU Á CUỐI XIX - ĐẦU XX

- File bài ghi Chủ đề 4,5

- SGK/ Bài 6: 41, Bài 22: 110, Bài 9, 10: 56 62

 

Câu 8: Câu nói của nhà khoa học A. Nô- ben: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu” có ý nghĩa gì?

A. Những phát minh khoa học đều hoàn toàn tốt đẹp đối với cuộc sống.

B. Con người cần phát huy những thành tựu rực rỡ của các phát minh khoa học vào cuộc sống.

C. Con người không cần quan tâm đến những mặt hạn chế của các phát minh khoa học.

D. Con người nên sử dụng các phát minh khoa học vào mục đích tốt đẹp đồng thời khắc phục những hạn chế của nó trong cuộc sống.

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi xác định nguyên nhân nước Đức công khai đòi dùng vũ lực chia lại thế giới?

A. Khi Đức trở thành cường quốc công nghiệp thì Anh và Pháp chiếm gần hết thuộc địa trên thế giới.

B. Các quốc gia khác muốn gây chiến tranh xâm lược với Đức.

C.  Nước Đức cần tài nguyên của các nước thuộc địa để phát triển kinh tế.

D.  Nước Đức cần thị trường của các nước thuộc địa để tiêu thụ hàng hóa.

Câu 10. Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã đưa đến hậu quả nặng nề gì về mặt kinh tế - xã hội? 

A. Nền kinh tế bị tàn phá, nông dân bần cùng hóa, chết đói. 

B. Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ.

C. Nền thủ công nghiệp bị suy sụp.

D. Nền văn minh lâu đời bị phá hoại. 

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Xi- pay Ấn Độ có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 

A. Thực dân Anh phải tôn trọng tôn giáo của người Ấn Độ.

B. Quyền của con người được nâng cao.

C. Người Ấn Độ trong quân đội Anh được tăng lương.

D. Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc. 

Câu 12. Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc ? 

A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.

B. Vì Trung Quốc có diện tích lãnh thổ rộng lớn và dân số đông.

C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.

D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. 

Câu 13: Nêu phát minh của nhà bác học Niu – tơn (Anh) trong lĩnh vực khoa học tự nhiên:

A.  Thuyết vạn vật hấp dẫn. ​​B.  Thuyết tiến hóa và di truyền.

C.  Thuyết tương đối. ​​​D.  Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHÓM 3

NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX

CHỦ ĐỀ 5 - CÁC NƯỚC CHÂU Á CUỐI XIX - ĐẦU XX

- File bài ghi Chủ đề 4,5

- SGK/ Bài 6: 42, Bài 10,11,12: 58 69

 

Câu 14: Xác định vị trí sản phẩm công nghiệp nước Mĩ cuối thế kỉ XIX (năm 1894):

A.  Gấp đôi Anh và bằng 1/2 các nước Tây Âu gộp lại.

B.  Gấp đôi Pháp và bằng 1/2 các nước Tây Âu gộp lại.

C.  Gấp đôi Anh và bằng 1/3 các nước Tây Âu gộp lại.

D.  Gấp đôi Pháp và bằng 1/3 các nước Tây Âu gộp lại.

Câu 15. Kết quả của cuộc cách mạng Tân Hợi (năm 1911) là gì?

A. Giành được độc lập cho Trung Quốc.

B. Giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng.

C. Đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.

D. Giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.

Câu 16. Cuối thế kỉ XIX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của các nước đế quốc thực dân là:

A. Thái Lan​​B. Việt Nam

C. Mã Lai​​D. Miến Điện

Câu 17. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi xác định nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á? 

A. Kẻ thù xâm lược cac quốc gia Đông Nam Á còn rất mạnh.

B. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước Đông Nam Á thỏa hiệp đầu hàng làm tay sai cho kẻ thù.

C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo chặt chẽ.

D. Nhân dân các nước Đông Nam Á thiếu tinh thần yêu nước.

Câu 18. Vì sao nói cuộc Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? 

A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

B. Lật đổ chế độ phong kiến.

C. Chính quyền từ tay phong kiến chuyển sang tay quí tộc tư sản hóa.

D. Xóa bỏ chế độ nông nô. 

Câu 19. Trong cải cách giáo dục, nội dung nào được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản?

A. Nội dung về khoa học và kĩ thuật.

B. Nội dung về pháp luật.

C. Nội dung về công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

D. Nội dung về giáo lí của các tôn giáo. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHÓM 4

NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX

CHỦ ĐỀ 5 - CÁC NƯỚC CHÂU Á CUỐI XIX - ĐẦU XX

- File bài ghi Chủ đề 4,5

- SGK/ 10,11,12: 66 58 69, Bài 6: 40, 41

 

Câu 20. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc do ai khởi xướng? 

A. Từ Hi Thái Hậu​​​​B. Vua Quang Tự

C. Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu ​D. Tôn Trung Sơn 

Câu 21. Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa nào? 

A. Khởi nghĩ do Ong Kẹo chỉ huy

B. Khởi nghĩa của Com-ma-đam.

C. Khởi nghĩa của Pa-chay.

D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. 

Câu 22: Nước nào được gọi là “Đế quốc mặt trời không bao giờ lặn”?

A. Nước Pháp.​​B. Nước Đức.

C. Nước Mĩ.​​​D. Nước Anh.

Câu 23: Vì sao nước Pháp được mệnh danh là “Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.

A. Các nhà tư bản Pháp đẩy mạnh việc cho vay lãi, đầu tư ra nước ngoài.

B. Các nhà tư bản Pháp chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp.

C. Nhiều công ty độc quyền trong lĩnh vực ngân hàng ra đời.

D. Sở hữu số lượng thuộc địa đứng thứ hai thế giới.

Câu 24. Tại sao Thiên hoàng Minh Trị tiến hành công cuộc cải cách Nhật Bản? 

A. Để tiếp tục duy trì chế độ phong kiến tập quyền.

B. Để bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến.

C. Để phát triển đất nước, chống lại sự xâm nhập của các nước tư bản phương Tây.

D. Để tiêu diệt các sứ quân, thống nhất đất nước.

Câu 25. Hai công ty độc quyền chi phối đời sống kinh tế và chính trị của Nhật?

A. Mitsu và Mitsubishi.

B. Honda và Samsung.

C. Panasonic và Honda.

D. Mitsubishi và LG. 

 

 

 

ÔN TẬP Ở NHÀ

Câu 26. Phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân diễn ra dưới hình thức nào? 

A. Bỏ trốn tập thể để khỏi bị hành hạ.

B. Đánh bọn chủ xưởng, bọn cai ký.

C. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

D. Đập phá máy móc, đánh chủ xưởng. 

Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa ngày18 - 3 - 11871 của nhân dân Pa-ri? 

A. Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hoà giữa quần chúng nhân dân Pa-ri với chính phủ tư sản.

B. Bất bình trước thái độ ươn hèn của chính phủ tư sản khi Phổ tấn công.

C. Chống lại sự đầu hàng phản bội lợi ích dân tộc của tư sản Pháp để bảo vệ tổ quốc.

D. Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác. 

Câu 28. Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về: 

A. Công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.

D. Đầu tư vào thuộc địa. 

Câu 29. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xi- pay tồn tại trong thời gian nào? 

A. Từ năm 1857 đến năm 1858.

B. Từ năm 1858 đến năm 1859.

C. Từ năm 1857 đến năm 1859.

D. Từ năm 1857 đến năm 1860. 

Câu 30. Số phận chung của Ấn Độ và Trung Quốc giữa thế kỉ XIX là gì? 

A. Bị thực dân Pháp xâm lược.

B. Bị thực dân Anh xâm lược.

C. Bị thực dân Tây Ban Nha can thiệp sâu vào nội bộ.

D. Bị thực dân Bồ Đào Nha thôn tính.

 

1
28 tháng 10 2021

bt làm nhưng mà nhiều quá 

lười làm 

25 tháng 11 2021

Ko bt lm thì đừng spam :)

11 tháng 10 2016

môn lịch sử thì  mk thích lắmnhưng mà cô giáo mk chưa kiểm tra 1 lần nào hết

nên hông có đề cương

sorry

11 tháng 10 2016

ko sao ? Mà bn thích hok Sử ak Heartilia Hương Trần ?

8 tháng 12 2016

Mk có nèk pn, pn cần tham khảo àk

23 tháng 12 2016

Câu 1: Ý nghĩa lịch sử, tính chất, hạn chế của cách mạng tư sản Pháp.

- Ý nghĩa:

  • Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ được chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
  • Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đua cách mạng đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia cô banh

- Tính chất, hạn chế của cách mạng tư sản Pháp:

  • Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất
  • Tuy nhiên nó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được chế độ phong kiến, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợi

Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, sự thành lập, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của công xã Pa -ri?

* Hoàn cảnh ra đời và sự thành lập:

  • Năm 1870 chiến tranh Pháp - Phổ bùng nổ, trong điều kiện không có lợi cho Pháp
  • Ngày 2/9/1870, Na-pô-lê-ông III, cùng toàn bộ quân chủ lực bị bắt.
  • Ngày 4/9/1870, nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa. Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập (chính phủ vệ quốc).
  • Trước sự tiến công của Phổ, chính phủ tư sản vội vã đầu hàng quân Đức. Nhân dân Pa-ri kiên quyết đứng lên bảo vệ tổ quốc. => Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản với nhân dân ngày càng tăng.
  • Sáng ngày 18/3/1871. Chi-e cho quân tấn công đồi Mông-mác, nhưng thất bại. Quần chúng nhân dân làm chu Pa-ri.
  • Ngày 26/3/1871, nhân dân Pa-ri bầu Hội đồng công xã.
  • Ngày 28/3/1871, công xã Pa ri tuyên bố thành lập.

* Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm:

  • Ý nghĩa: Tuy chỉ tồn tại 72 ngày nhưng công xã Pa-ri có ý nghĩa lịch sử to lớn.
    • Công xã là hình ảnh thu nhỏ của một chế độ mới, xã hội mới.
    • Cổ vũ nhân dân toang thế giới đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn.
  • Bài học: CM thắng lợi phải có Đảng lãnh đạo, thực hiện liên minh công nông, kiên quyết trấn áp kẻ thù ngay từ đầu, xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.

Câu 3: Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật thế kỉ XVIII – XIX?

  • Cuộc CM công nghiệp đưa nền kinh tế tư bản các nước phát triển nhanh chóng.
  • Việc phát minh ra máy hơi nước đã thúc đẩy ngành GTVT đường thủy và đường sắt ra đời.
    • 1807 Phơn-tơn đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước.
    • 1814 Xti-phen-xơ chế tạo thành công xe lửa chạy trên đường sắt.
  • Máy điện tín được phát minh ở Nga, Mĩ.
  • Nông nghiệp: những tiến bộ về kĩ thuật, về phương pháp canh tác làm nâng cao năng xuất lao động.
  • Quân sự: nhiều nước đã sản xuất ra nhiều loại vũ khí hiện đại như đại bác, súng trường bắn nhanh, ngư lôi, khí cầu,… phục vụ cho chiến tranh.

Câu 4: Những tiến bộ về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội thế kỉ XVIII – XIX?

* Khoa học tự nhiên:

  • Đầu thế kỉ XVIII, Niu-tơn (người Anh) đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn.
  • Giữa thế kỉ XVIII, Lô-nô-mô-xốp (người Nga) tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng, cùng nhiều phát minh lớn về vật lí, hóa học.
  • Năm 1837, Puốc-kin-giơ (người Séc) khám phá ra bí mật về sự phát triển của thực vật và đời sống của các mô động vật..
  • Năm 1859, Đác-uyn (người Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền, đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật.

* Khoa học xã hội:

  • Triết học: xuất hiện chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng của Phoi-ơ-bách và Hê-ghen (người Đức).
  • Kinh tế học: A-đam Xmit và Ri-các-đô (người Anh) đã xây dựng thuyết chính trị - kinh tế học tư sản.
  • Tư tưởng: xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng, gắn liền với tên tuổi của Xanh Xi Mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.
  • Đặc biệt là sự ra đời của học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học (năm 1848) do Mác và Ăng-ghen sáng lập. Đây là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng.

Câu 5 : Vì sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của chủ nghĩa thực dân ?

  • Đông Nam Á là một khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.
  • Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Tây Ban Nha, Mĩ chiếm Phi-líp-pin; Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In-đô-nê-xi-a.
  • Xiêm (nay là Thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn còn giữ được độc lập nhưng cũng trở thành "vùng đệm" của tư bản Anh và Pháp.

Câu 6: Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước ĐNA:

  • Ngay từ khi thực dân phương Tây nổ súng xâm lược, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy đấu tranh để bảo vệ Tổ Quốc. Tuy nhiên, các cuộc kháng chiến này đều lần lượt thất bại.
  • Sau khi biến Đông Nam Á thành thuộc địa, thực dân phương Tây thi hành chính sách cai trị hà khắc.

=> Hàng loạt phong trào đấu tranh nổ ra:

  • Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XIX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Năm 1905, các tổ chức công đoàn được thành lập và bắt đầu quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác.
  • Ở Phi-líp-pin cuộc cách mạng 1896 – 1898, do giai cấp tư sản lãnh đạo chống thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn tới sự thành lập nước cộng hòa Phi-líp-pin, nhưng ngay sau đó lại bị đế quốc Mĩ thôn tính
  • Ở Cam-pu-chia, có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo ở Ta-keo (1863 – 1866), tiếp đó là khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô ở Cra-chê (1866 – 1867).
  • Ở Lào, năm 1901, khởi nghĩa Pha-ca-đuốc lãnh đạo. Cùng năm đó, cuộc khởi nghĩa ở Cao Nguyên Bô-lô-ven bùng nổ, lan sang cả Việt Nam gây nhiều khó khăn cho Thực dân Pháp trong quá trình cai trị đến năm 1907 mới bị dập tắt.
  • Ở Việt Nam: Sau triều đình Huế đầu hàng, phong trào Cần Vương bùng nổ (1885 – 1896). Phong trào nông dân Yên thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo kéo dài 30 năm (1884 – 1913) cũng gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp

Câu 7: Cuộc Duy Tân Minh Trị

  • Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, trong khi đó các nước tư bản phương Tây, đi đầu là Mĩ ra sức tìm cách xâm nhập vào nước này.
  • Đầu năm 1868, thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ.
    • Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản: ban hành Hiến Pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
    • Về kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...
    • Về quân sự: Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây; thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng.
  • Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học Phương Tây.
  • Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một nước tư bản công nghiệp.

Câu 8: Cách Mạng tháng Mười Nga năm 1917?

* Hoàn cảnh:

  • Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga diễn ra tình trạng hai chính quyền song song tồn tại: chính quyền Xô-viết công-nông, chính phủ tư sản lâm thời.
  • Trước tình hình phức tạp đó, Lê-nin và đảng Bôn-sê-vích chủ trương tiếp tục làm cách mạng, lật đổ Chính phủ lâm thời, chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

* Diễn biến:

  • Tới đầu tháng 10, không khí cách mạng bao trùm cả nước, Lê-nin bí mật về Pê-tơ-rô-grats để trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
  • Đêm 24/10, cuộc khởi nghĩa bùng nổ, quân cách mạng đã làm chủ toàn bộ thành phố.
  • Đêm 25/10, Cung điện mùa đông, nơi ẩn náu cuối cùng của Chính phủ lâm thời bị đánh chiếm. Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ.
  • Tiếp đó, khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xcơ-va, đầu năm 1918 giành tháng lợi trên toàn nước Nga.

Câu 9: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga

  • Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới – chế độ xã hội chủ nghĩa, trên một đất nước rộng lớn.
  • Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những thay đổi to lớn trên thế giới.
  • Cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.

Câu 10: Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

  • Những mâu thuẫn tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc sau CTTG thứ I.
  • Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm gay gắt thêm mâu thuẫn đó, dẫn tới việc lên cầm quyền của phe phát xít, với ý đồ gây chiến tranh chia lại thế giới
  • Mâu thuẫn giữa tất cả các nước đế quốc với Liên Xô.
  • Chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp, Mĩ với phe phát xít nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô.
  • Ngày 1/9/1939 Đức đã tấn công Ba lan => CTTG thứ II bùng nổ.

Câu 11: Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

  • Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
  • Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ).
  • Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.

Câu 12: Trình bày sự phát triển của khoa học kĩ thuật thế giới nửa đàu thế kỉ 20

  • Bước vào thế kỉ XX, nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựu rực rỡ về KHKT.
  • Các ngành khoa học cơ bản như Hóa học, Sinh học, các KH về trái đất... đều đạt được những tiến bộ phi thường, nhất là về Vật lí học với sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại đặc biệt là thuyết tương đối của nhà bác học Đức An-be Anh-xtanh.
  • Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đã được sử dụng như điện tín, điện thoại, ra đa, hàng không, điện ảnh....
  • Tích cực: Nhờ đó cuộc sống vật chất và tinh thần của con người đã được nâng cao rõ rệt.
  • Hạn chế: Sử dụng thành tựu KHKT để sản xuất những vũ khí giết người hàng loạt...
5 tháng 5 2016

+ Bài Ngô Quyền ( dễ chúng )
+ bài Hai Bà Tưng(hehe)
+ bài  Lý Bí

5 tháng 5 2016

lớp mấy z

 

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022Phân môn: Lịch sử 6Thời gian kiểm tra: tuần 10Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.B. Biết thêm nhiều kiến thứcC. Biết được các hoạt động tương lai của con ngườiD. Không cần thiết phải học lịch sửCâu 2:...
Đọc tiếp

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi Tử

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi Tử

6
1 tháng 11 2021

đây là đề tham khảo

1 tháng 11 2021

Tách ra đi

14 tháng 3 2022

?????????

14 tháng 3 2022

lịch sự :v?

13 tháng 11 2016

Mình có nè bạn ^^

3 tháng 12 2018

Mik co ne ban

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ 1MÔN: ĐỊA LÝ 7Câu 1: Loại gió hoạt động chủ yếu ở môi trường đới nóng?A. Tín Phong                                                 B. Gió đông cực                       C. Gió tây ôn đới                                            D. Gió biểnCâu 2: Đâu là vị trí của môi trường đới nóng?A. Nằm từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cựcB. Nằm từ 2 vòng cực đến 2 cựcC. Nằm ngay cựcD. Nằm giữa 2...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÝ 7

Câu 1: Loại gió hoạt động chủ yếu ở môi trường đới nóng?

A. Tín Phong                                                 B. Gió đông cực                       

C. Gió tây ôn đới                                            D. Gió biển

Câu 2: Đâu là vị trí của môi trường đới nóng?

A. Nằm từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực

B. Nằm từ 2 vòng cực đến 2 cực

C. Nằm ngay cực

D. Nằm giữa 2 đường chí tuyến

Câu 3: Việt Nam thuộc môi trường khí hậu nào?

A. Môi trường nhiệt đới gió mùa                     B. Môi trường xích đạo ẩm

C. Môi trường hoang mạc                               D. Môi trường nhiệt đới

Câu 4: Lượng mưa trung bình của môi trường xích đạo ẩm là bao nhiêu?

A. 1000 đến 1500mm                                      B. 1500 đến 2000mm

C. 2000 đến 2500mm                                      D. 1500 đến 2500mm

Câu 5: Đâu là vị trí của môi trường xích đạo ẩm?

A. 50B đến 50Đ                                               B. 50B đến 50N

C. 50B đến 50T                                               C. 50B đến 100N

Câu 6: Đới nóng có mấy kiểu môi trường?

A. 5 kiểu môi trường                                       B. 4 kiểu môi trường

C. 3 kiểu môi trường                                       D. 2 kiểu môi trường

Câu 7: Loại gió thổi từ biển vào đất liền là loại gió gì?

A. Tín Phong                                                  B. Gió mùa mùa đông

C. Gió mùa mùa hạ                                         D. Gió đông cực

Câu 8: Nhiệt độ trung bình năm của môi trường nhiệt đới gió mùa là bao nhiêu?

A. Không đến 200C                                         B. Trên 200C

C. Không đến 100C                                         D. Trên 100C

Câu 9: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có điển hình ở khu vực nào?

A. Nam Á và Đông Nam Á                             B. Nam Á và Đông Á

C. Nam Á và Bắc Á                                        D. Nam Á và Tây Á

Câu 10: Đặc điểm khí hậu nào sau đây đúng với đới ôn hòa?

A. Nóng, mưa nhiều                                        B. Mang tính trung gian

B. Lạnh, khô                                                   D. Nóng, khô

Câu 11: Môi trường đới ôn hòa nằm ở đâu?

A. Nằm từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực

B. Nằm từ 2 vòng cực đến 2 cực

C. Nằm ngay cực

D. Nằm giữa 2 đường chí tuyến

Câu 12: Đới ôn hòa đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm nào sau đây?

A. Ô nhiễm đất                                               B. Ô nhiễm tiếng ồn

C. Ô nhiễm không khí                                     D. Ô nhiễm rừng

Câu 13: Việc làm nào sau đây gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?

A. Do núi lửa phun trào                                   B. Do động đất

C. Do rò rỉ chất phóng xạ                                D. Do xả nước thải sinh hoạt

Câu 14: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm không khí, đới ôn hòa đã đưa ra biện pháp nào?

A. Tham gia Liên minh Châu Âu                     B. Tham gia WHO

C. Tham gia WTO                                          D. Ký nghị định thư Ki-ô-tô

Câu 15: Việc làm nào sau đây góp phần bảo vệ nguồn nước?

A. Xả nước thải chưa qua xử lí                        B. Vứt xác động vật chết xuống nước

C. Vứt rác bừa bãi                                          D. Xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường

Câu 16: Con vật nào sau đây thích nghi được với môi trường hoang mạc?

A. Lạc đà                                                       B. Chim cánh cụt

C. Gấu bắc cực                                               D. Kỳ lân biển        

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây giúp thực vật thích nghi được khi tồn tại ở hoang mạc?

A. Lông dày                                                   B. Lá biến thành gai

C. Mỡ dày                                                      D. Ngủ đông

Câu 18: Khí hậu của hoang mạc được đánh giá như thế nào?

A. Nóng                                                         B. Khô

C. Khắc nghiệt                                               D. Lạnh

Câu 19: Xa-ha-ra được mệnh danh là hoang mạc?

A. Có diện tích vừa phải                                  B. Nhỏ nhất Thế giới

C. Lớn nhất châu Phi                                      D. Lớn nhất Thế giới

Câu 20: Loài thực vật nào sau đây tồn tại được ở hoang mạc?

A. Lúa                             B. Bông                             C. Ca cao                        D. Xương rồng

Câu 21: Môi trường đới lạnh nằm ở vị trí nào?

A. Nằm từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực

B. Nằm từ 2 vòng cực đến 2 cực

C. Nằm ngay cực

D. Nằm giữa 2 đường chí tuyến

Câu 22: Nhiệt độ trung bình năm của đới lạnh là bao nhiêu?

A. Dưới -100C                 B. Trên -100C                    C. -200C                         D. 100C

Câu 23: Thực vật ở đới lạnh chỉ phát triển được vào mùa nào?

A. Mùa xuân                    B. Mùa đông                      C. Mùa hạ                       D. Mùa thu

Câu 24: Băng tan sẽ gây ra hậu quả gì?

A. Cung cấp thêm nước                                   B. Gây hạn hán

C. Mực nước biển dâng cao                            D. Gây mưa nhiều

Câu 25: Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh?

A. Lông dày.                                                            B. Mỡ dày.

C. Lông không thấm nước.                                        D. Da thô cứng.

Câu 26: Khí hậu miền núi sẽ thay đổi theo mấy yếu tố?

A. 1 yếu tố                       B. 2 yếu tố                         C. 3 yếu tố                      D. 4 yếu tố

Câu 27: Thảm thực vật đặc trưng của miền đới lạnh là:

A. Rừng rậm nhiệt đới.                                   B. Xa van, cây bụi.

C. Rêu, địa y.                                                 D. Rừng lá kim.

Câu 28: Vùng núi là nơi sinh sống của ai?

A. Dân tộc ít người                                         B. Dân tộc kinh

C. Chủ yếu là người châu Âu                          D. Tùy sự lựa chọn của mỗi dân tộc

Câu 29: Mẫu nhà đặc trưng của dân tộc miền núi là?

A. Nhà sàn                      B. Nhà lầu                         C. Nhà cấp 4                   D. Nhà 3 gian

Câu 30: Trên Thế giới có mấy châu lục?

A. 6 châu lục                   B. 5 châu lục                      C. 4 châu lục                   D. 3 châu lục

Câu 31: Việt Nam thuộc lục địa nào trong các lục địa sau?

A. Lục địa Phi                                                B. Lục địa Nam Mỹ

C. Lục địa Bắc Mỹ                                         D. Lục địa Á – Âu

Câu 32: Dựa vào tiêu chí nào để phân loại các quốc gia thành 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển?

A. Tỉ lệ tử vong của trẻ em                              B. Tỉ lệ trẻ em được sinh ra

C. Thu nhập bình quân đầu người                    D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 33: Lục địa và châu lục có điểm gì giống nhau?

A. Đều có sự tồn tại của con người                  B. Đều có sự tồn tại của thực vật

C. Đều có sự tồn tại của động vật                    D. Đều có biển và đại dương bao quanh

Câu 34: Trên Thế giới có mấy lục địa?

A. 3 lục địa                      B. 4 lục địa                        C. 5 lục địa                     D. 6 lục địa

Câu 35: Các lục địa và các châu lục được mấy đại dương bao bọc?

A. 4 đại dương                 B. 5 đại dương                   C. 6 đại dương                   D. 7 đại dương

Câu 36: Ngành kinh tế nào ở châu Phi được đánh giá là chậm phát triển?

A. Nông nghiệp trồng trọt                               B. Nông nghiệp chăn nuôi

C. Ngành dịch vụ                                            D. Ngành công nghiệp

Câu 37: Nhiệt độ trung bình năm của châu Phi là bao nhiêu?

A. Trên 200C                   B. Trên 300C                      C. Dưới 200C                   D. Dưới 400C

Câu 38: Phần lớn lãnh thổ của châu Phi thuộc môi trường nào?

A. Môi trường hoang mạc                               B. Môi trường đới nóng

C. Môi trường đới ôn hòa                                D. Môi trường đới lạnh

Câu 39: Ngành công nghiệp nào ở châu Phi giữ vai trò quan trọng nhất?

A. Luyện kim màu                                          B. Sản xuất ôtô

C. Khai khoáng                                              D. Hóa chất

Câu 40: Nhóm cây trồng nào sau đây chiếm tỉ trọng cao ở châu Phi?

A. Tùy năm mà có cây thích hợp                     B. Cây ăn quả

C. Cây lương thực                                          D. Cây công nghiệp

Câu 41: Quốc gia nào ở châu Phi có nền công nghiệp phát triển toàn diện nhất?

A. Ai Cập                        B. Ni-giê-ri-a                     C. Ê-ti-ô-pi-a                   D. CH Nam Phi

Câu 42: Dân số châu Phi tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

A. Xuất hiện nhà ổ chuột                                 B. Có nhiều lao động

C. Tốc độ đô thị hóa chậm                              D. Xuất hiện nhiều thành phố

Câu 43: Nhìn chung ngành chăn nuôi của châu Phi như thế nào?

A. Rất phát triển                                             B. Phát triển bình thường

C. Kém phát triển                                           D. Phát triển chậm

Câu 44: Động vật nào sau đây có thể sinh sống ở đới lạnh?

A. Gấu trắng                    B. Gấu đen                        C. Lạc đà                        D. Cá sấu

Câu 45: Năm 2000, có bao nhiêu phần trăm dân số châu Phi sống ở có thành thị?

A. 33%                            B. 34%                              C. 35%                           D. 36%

Câu 46: Nguồn nước đới ôn hòa bị ô nhiễm đã gây ra hậu quả gì?

A. Hiện tượng lũ lụt                                                  B. Hiện tượng hạn hán

C. Thủy triều đỏ                                                       D. Thủy triều

Câu 47: Người dân ở châu Phi đang phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?

A. Lũ lụt                          B. Hạn hán                        C. Bão                            D. Nạn đói

Câu 48: Xung đột tộc người ở châu Phi diễn ra như thế nào?

A. Không thường xuyên                                            B. Ngày nào cũng có

C. Triền miên                                                           D. Năm nhiều năm ít

Câu 49: Châu Phi được chia thành mấy khu vực?

A. 2 khu vực                    B. 3 khu vực                      C. 4 khu vực                   D. 5 khu vực

Câu 50: Loài động vật nào sau đây không sinh sống được ở đới lạnh?

A. Lạc đà                         B. Kỳ lân biển                    C. Gấu trắng                   D. Cáo tuyết

 

6
2 tháng 1 2022

lắm thế bạn :'))

2 tháng 1 2022

:0000000

=) dài thế :)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?   Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898)...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?   Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898) ở Trung Quốc là gì? Câu 5: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì? Câu 6: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 7: Chính sách cải cách nào đã tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển? Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì? Câu 9: Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ?   Câu 10: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng Tân Hợi (1911)?   Câu 11: Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? Câu 12: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 13: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bùng nổ ở đâu? Câu 14: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là:   Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Tân Hợi trên thực tế đã kết thúc?   Câu 16: Vì sao cách mạng Tân Hợi (1911) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản?   Câu 17: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự thất bại của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là:   Câu 18: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, chính quyền Nhật Bản đã có chủ trương gì?   Câu 19: Nội dung cải cách kinh tế của cuộc Duy tân Minh Trị?   Câu 20: Ai là người khởi xướng Duy Tân ở Nhật Bản? Câu 21: Đặc điểm nào chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?   Câu 22: Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự? Câu 23: Bản chất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là:  Câu 24: Từ nửa sau thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác so với hầu hết các nước châu Á?   Câu 25: Vì sao đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?   Câu 26: Duy tân Minh Trị ra đời trong hoàn cảnh nào ? Câu 27: Vì sao Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của Tư Bản phương Tây ? Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị là: Câu 29: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đường lối ngoại giao của Nhật có gì nổi bật ? Câu 30: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? Câu 31: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 32: Tại sao Nhật bản tiến hành xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? Câu 33: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? Câu 34: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản gần giống với đế quốc: Câu 35: Đánh giá nào đúng với kết quả của cuộc Duy tân MinhTrị? Câu 36: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?

0