K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2017

= . 50 = 2,5(g)

=> = = 0,015625 ( mol)

= 50 - 2,5 = 47,5(g)

- Học sinh A: khi làm bay hơi phân nửa lượng nước thì:

bị loại = = 23,75(g)

mdd sau = 50 - 23,75 = 26,25(g)

= . 100% = 9,52% ( sai)

- Học sinh B: khi cho thêm 2,78g khan vào dung dịch thì :

= 2,5 + 2,78 = 5,28 (g)

mdd = 50 + 2,78 = 52,78(g)

= . 100% = 10% ( đúng)

- Học sinh C: khi thêm 4,63g tinh thể vào dung dịch thì :

thêm vào = = 2,9632(g)

sau = 2,5 + 2,9632 = 5,4632(g)

mdd CuSO4 = 50 + 4,63 = 54,63(g)

= . 100% = 10% ( đúng)

- Học sinh D: khi thêm 50g dung dịch CuSO4 15% vào dung dịch thì:

thêm vào = = 7,5(g)

sau = 2,5 + 7,5 = 10(g)

mdd CuSO4 = 50 + 50 = 100 (g)

= . 100% = 10% ( đúng)

=> các học sinh B, C và D làm đúng.

19 tháng 8 2017

118045.html cau hoi tuong tu :V

2 tháng 11 2016
mCuSO4 = 5100 . 50 = 2,5(g)

=> nCuSO4 = 2,5160 = 0,015625 ( mol)

mH2O = 50 - 2,5 = 47,5(g)

- Học sinh A: khi làm bay hơi phân nửa lượng nước thì:

mH2O bị loại = 47,52 = 23,75(g)

mdd sau = 50 - 23,75 = 26,25(g)

C = 2,526,25 . 100% = 9,52% ( sai)

- Học sinh B: khi cho thêm 2,78g CuSO4 khan vào dung dịch thì :

mCuSO4 = 2,5 + 2,78 = 5,28 (g)

mdd = 50 + 2,78 = 52,78(g)

C = 5,2852,78 . 100% = 10% ( đúng)

- Học sinh C: khi thêm 4,63g tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch thì :

mCuSO4 thêm vào = 160.4,63250 = 2,9632(g)

mCuSO4 sau = 2,5 + 2,9632 = 5,4632(g)

mdd CuSO4 = 50 + 4,63 = 54,63(g)

C = 5,463254,63 . 100% = 10% ( đúng)

- Học sinh D: khi thêm 50g dung dịch CuSO4 15% vào dung dịch thì:

mCuSO4 thêm vào = 50.15100 = 7,5(g)

mCuSO4 sau = 2,5 + 7,5 = 10(g)

mdd CuSO4 = 50 + 50 = 100 (g)

C = 10100 . 100% = 10% ( đúng)

=> các học sinh B, C và D làm đúng.
  
1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.  a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.  b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1)...
Đọc tiếp

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O. 

 a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X. 

 b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 

2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc  2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. 

- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3

- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra. 

b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)

1
20 tháng 2 2022

1)

\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)

\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)

b)

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)

nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)

nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)

\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)

17 tháng 10 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

13 tháng 3 2022

a) 

Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)

\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)

=> a = 438,5 (g)

=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)

=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)

\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)

mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)

\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)

b) 

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)

Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)

=> x = 62,5 (g)

y = 200 - x = 137,5 (g)

Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%

18 tháng 7 2017

Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO 4 :

Đề kiểm tra Hóa học 8

 

27 tháng 9 2018

Pha chế 50g dung dịch  C u S O 4  10%

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   * Cách pha chế: cân lâ 5g  C u S O 4  cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho  C u S O 4  tan hết, ta được 50g dung dịch  C u S O 4  10%.

10 tháng 3 2021

a

mCuSO4 = 500g.16% = 80g

 nCuSO4  = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol                                   

mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g  → mH2O = 500 - 125 = 375g

dùng bình có thể tích > 500ml

cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều          

b

CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g

 mY = 500g - 100g = 400g  →  C% của Y =  (80.100%) : 400 = 20 (%)   

Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4  và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80 

Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O             

Khối lượng CuSO4  tách ra khỏi Y là 6,4 - m                                      

m  = 5,5