K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2017

Bạn chép đề ra được không? Như vậy mọi người mới có thể giúp được bạn chứ. Đâu phải ai cũng có tài liệu đó để tìm bài rồi giải được?

9 tháng 2 2017

ban noi minh ko hieu

23 tháng 11 2023

Gọi số học sinh giỏi của lớp 9A và số học sinh của lớp 9A lần lượt là x(bạn), y(bạn)

(Điều kiện: \(x,y\in Z^+\))

Cuối học kì 1, số học sinh giỏi của lớp 9A bằng 20% số học sinh cả lớp nên ta có: \(x=20\%y=0,2y\)(1)

Sang học kì 2, lớp có thêm 2 bạn đạt học sinh giỏi nên số học sinh giỏi kì 2 bằng số học sinh cả lớp nên ta có:

x+2=y(2)

Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2y\\x+2=y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}0,2y+2=y\\x=0,2y\end{matrix}\right.\)

=>\(\left\{{}\begin{matrix}-0,8y=-2\\x=0,2y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=2,5\\x=0,2\cdot2,5=0,5\end{matrix}\right.\)(loại)

=>Đề sai rồi bạn

Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lớp 7 HKIPeriod 1+2 . TENSESI. Summary (Tóm tắt):TensesAffirmation (KĐ)Negation (PĐ)Interrogation (NV)With  Present simple S + V(s-es) (be): am- is- are            S + don’t/ doesn’t +V1S+ am not/ isn’t/ aren’t                                      Do/Does + S+V1?      Am/Is/Are + S+…?                                                        Everyday, usually,  after school, never, often, sometimes, always, ...PresentprogressiveS + am/is/are +...
Đọc tiếp

Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lớp 7 HKI

Period 1+2 . TENSES

I. Summary (Tóm tắt):

Tenses

Affirmation (KĐ)

Negation (PĐ)

Interrogation (NV)

With

 

Present simple

 

S + V(s-es)

 (be): am- is- are           

S + don’t/ doesn’t +V1

S+ am not/ isn’t/ aren’t                                     

Do/Does + S+V1?     

Am/Is/Are + S+…?                                                       

Everyday, usually,  after school, never, often, sometimes, always, ...

Present

progressive

S + am/is/are + V-ing

 S+am/is/are(not)+V-ing

Am/ Is/Are +S+V-ing?

Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen, !Be careful!. Hurry up!

II. The differences between present simple and present progressive:

Present simple

Present progressive

1. Hành động  có tính  bền vững, luôn luôn đúng theo thói quen, phong tục và khả năng:

- I work in New York.

 

2. Nhận thức, tình cảm, tình trạng xảy ra lúc đang nói:

    I know you are busy now.

 

3. Thời  khoá biểu, lịch trình các chương trình:

   The train for Hanoi leaves at 7.30 tonight.

 

4. Chân lý hiển nhi ên:

    - It rains a lot in HCM City.

1. Hành động có tính tạm  thời, không thường xuyên:

(today, this week, this year...)

- I’m working in New York for a few weeks.

 

2. Không dùng thì này với các hoạt động nhận thức, tình cảm, tình trạng, sở hữu, tồn tại: see, think, believe, feel, look smell, taste, hear, expect, assume

 

3. Kế hoạch, sự sắp xếp cho tương lai gần:

- She is arriving at 11 o’clock.

 

4. Dùng kèm với ALWAYS diễn tả sự phàn nàn:

  He is always coming to class late.

III. Give the correct form of these verbs: (Present simple and present progressive)

1.  The sun (set) …………in the West. The earth (circle) ……………the Sun once every 365 days.

2. It usually (rain) ……………in the summer. Rivers usually (flow) ………………to the sea.

3.                                   They (often build) ………………… hotels, but this year they (build) ………………  hospitals.

4.                                   Bees (make) …………………………honey.

5.                                   They (get) …………………………on the scale now.

6. Don’t worry. I (give) ……………………him your message when I (see) ……………………… him.

7. Look! Jane (play) ..................... the guitar. this afternoon she (play) …………………… table tennis.

8. I (not talk) …………………………to her at present.

9. How often…………………………she (go) …………………………fishing?

       - She (go) …………………………once a year.

10.                               .............. your friends (be)…………………… students?   - Yes, they (be) ..........................

11.                              ................ the children (play…………………………in the park at the moment?

        - No, they aren’t. They (learn) ..................................... to play the piano.

12.                              ………….you (go)………………………….. to school on Sundays? – Yes, I do.

13.                              My mother (cook) ………………………a meal now. She ( cook) ………………………everyday.

14.                              What…………your mother (do)……………. at this time? - She (make) ………………a dress.

15.                              ............. she often (go)……………………… to the cinema every weekend?

        - I don’t know. But she always (go) ......................... to the church on Sundays.

16.                              Hurry up! The bus (come) …………………………… .

19. The students (not be) …………………………in class at present.

20. She always (wash) …………………………the dishes after meals.

21. What____________ your father usually ____________ (do) in the evenings ?

22.                             He usually ____________ (watch)TV. He (not talk) ____________ to her at present.

23.                             He____________ (be) out at the moment but he____________ (be) back at about seven o’clock.

24.                             I can ____________ (see) the children. They____________ (play) in the yard.

Period 3. TENSES

I. Summary (Tóm tắt):

Tenses

Affirmation (KĐ)

Negation (PĐ)

Interrogation (NV)

With

Intended

Future

S + am/ is/ are + going to +V1

          

S + am/ is/ are+ not + going to +V1

                                  

Am/ Is/ Are + S+ going to +V1 ?

 

Tomorrow, tonight, soon, next, someday, in the future

Future

Simple

S+ will + V1

S+ will not + V1

Will + S + V1?

II. The differences between intended future and future simple:

Intended future

Future simple

1. Ý định đã được dự trù, sắp xếp trước khi nói:

    - Iam going to visit New York this summer.

 

 

2. Sự suy đoán  chắc chắn dựa vào căn cứ hiện tại:

  - There are a lot of clouds. I think it is going to rain.

 

1. Ý định ngay khi nói hay hành động sẽ xảy ra ở tương lai không phụ thuộc vào ý định:

    - He will come here tomorrow.

 

2. Ý kiến, lời hứa, hy vọng, phát biểu về một hành động trong tương lai: (think, promise, hope, expect..)

     - Wait here and I will get you a drink.

     - I think you will pass the exam.

III. Give the correct form of these verbs: (Intended future and Future simple)

1.    I think she (win) …………………………the gold medal.

2.    They (build) …………………………a house by June next year.

3.    Don’t worry. I (give) …………………………him your message when I see him.

4.    I (meet) …………………………Jane next week.

5.    What…………your mother (do) …………………next week? - She (make)…………………a dress.

6.    The students (not go ) …………………………on a trip next week.

7.    My mother is saving money because they ( buy)  ……………………… a new house next year.

8.    She is preparing her trip now. She (visit) …………………… her friends tonight.

9.    What …………you (do)………………….. this Sunday? - I (visit) ......................... my grandparents.

10.    I think Liz and her parents (go) ………………………to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang.

IV. Present simple and Future simple trong mệnh đề điều kiện và mệnh đề thời gian chỉ tương lai:

    -  Mệnh đề thời gian:

  S +Will + V1+ When/ while/ after/ before/ as/until + S + V (Present simple)

When/ while/ after/ before/ as/until + S + V (Present simple),  S +Will + V1

                                          When he comes tomorrow, we will welcome him.

 -  Mệnh đề điều kiện:

  S +Will + V1+ if + S + V (Present simple)

 If + S + V (Present simple),S +Will + V1

                                   If she visits me next week, we will have dinner together.

0
23 tháng 4 2022

giúp mik câu này với ik

Giải:

4 h/s giỏi tăng thêm tương ứng với số phần là:

         \(\dfrac{2}{5}-\dfrac{2}{7}=\dfrac{4}{35}\) (phần)

Số h/s lớp 6B là:

         \(4:\dfrac{4}{35}=35\) (h/s)

Số h/s giỏi của học kì 1 là:

         \(35.\dfrac{2}{7}=10\) (h/s)

Tỉ số % số h/s giỏi học kì 1 so với số h/s cả lớp là:

         \(\dfrac{10}{35}.100\%=28,571\%\) 

Chúc bạn học tốt!

Coi số học sinh không đạt giỏi trong học kỳ I là 1.

Số học sinh lớp 6D có bằng:

      2/7 + 1 = 9/7 (số học sinh còn lại)

Trong học kỳ I, số học sinh giỏi bằng:

         2/7 : 9/7 = 2/9 (số học sinh cả lớp)

Coi số học sinh  không đạt giỏi trong học kỳ II là 1.

Số học sinh lớp 6D có bằng:

          1/2 + 1 = 3/2 (số học sinh còn lại)

Trong học kỳ II, số học sinh giỏi bằng:

         1/2 : 3/2 = 1/3 (số học sinh cả lớp)

5 học sinh bằng:

        1/3 - 2/9 = 1/9 (số học sinh cả lớp)

Số học sinh lớp 6D có là:

        5 : 1/9 = 45 (học sinh)

Số học sinh giỏi học kỳ I là:

        45 x 2/9 = 10 học sinh

22 tháng 9 2017

3232

9 tháng 8 2017

Phân số chỉ số hc sinh giỏi cuối học kì 1 là:

\(1-\frac{5}{7}=\frac{2}{7}\) ( số hs cả lớp)

Phân số chỉ số học sinh giỏi hc kì 2 là:

\(\frac{5}{7}.2=\frac{10}{7}\) ( số hs cả lớp)

Phân số chỉ 9 em hs vươn lên loại giỏi ở hc kì 2 là:

\(\frac{10}{7}-\frac{2}{7}=\frac{8}{7}\) (số hs cả lớp)

Số hs cả lớp là : \(9:\frac{8}{7}=\frac{63}{8}\) (hs)

Đ/s:....

Hình như đề sai thì phải á bn!

9 tháng 8 2017

Mik hơi nhầm 1 chút : Mik giải lại nha

Số hs giỏi hk 1  = 5/7 số hs còn lại \(\Rightarrow\) số hs giỏi hk 1 =  \(\frac{5}{5+7}=\frac{5}{12}\) Số hc sinh cả lớp

Số hs giỏi hk 2 = 2 lần số hc sinh còn lại \(\Rightarrow\) số hs giỏi hk 2 =  \(\frac{2}{1+2}=\frac{2}{3}\) số hs cả lớp

Phân số chỉ 9 em hc sinh vươn lên hs giỏi trong hk 2 là:

\(\frac{2}{3}-\frac{5}{12}=\frac{1}{4}\)(số hs cả lớp)

Số học sinh cả lớp là :

9 : \(\frac{1}{4}=36\) (học sinh)

Đ/s :.....

dap so la 30 em

20 tháng 4 2016

Theo các chi tiết của đề , ta có : Số học sinh giỏi kì 1 chiếm : 1/10 số học sinh cả lớp

Số học sinh giỏi kì 2 chiếm : 1/6 số học sinh cả lớp

2 bạn chiếm :

  1/6 - 1/10 = 2/30 [ học sinh cả lớp ]

Lớp đó có số học sinh là :

  2 : 2/30 = 30 [ học sinh ]

           Đáp số : 30 học sinh