K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2017

– Cụm danh từ là loại cụm từ, trong đó thành tố trung tâm là danh từ còn các thành tố phụ là những từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ trung tâm đó.

– Cụm danh từ gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:

phần phụ trước + danh từ trung tâm + phần phụ sau

Phần phụ trước có cấu trúc tối đa gồm ba định tố: Đ1 + Đ2 + Đ3

+ Đ3 là định tố đứng ngay trước danh từ trung tâm. Đó có thể là:

* danh từ loại thể : cái, con, chiếc, quả, tấm, bức, ngài, vị… Ví dụ :

con voi; cái vườn; bức tường.

Thành phần này có thể mở rộng bằng cách kết hợp danh từ loại thể cái với các danh từ loại thể khác (trừ danh từ chiếc) để nhấn mạnh hoặc thể hiện những thái độ khác nhau của người nói. Ví dụ :
1) Cái con mèo này chỉ hay ăn vụng.
2) Cái tấm rèm kia hợp hơn với màu cửa sổ;
3) Ai cũng kêu cái vị lãnh đạo bất tài đó.

* danh từ chỉ đơn vị đo lường, ví dụ : thước, lít, cân, ngụm, nắm… Ví dụ :
1) Cho tôi mua ba thước vải!
2) Mỗi ngày nó uống hết một lít sữa.
3) Ngày nào ông ấy cũng phải uống vài ngụm rượu.

+ Đ2 là định tố có chức năng biểu thị ý nghĩa số lượng. Đó có thể là :

* định từ chỉ số lượng như: những, các, mọi, mỗi, một, từng. Ví dụ :

1) Những con lạc đà này giúp người dân Sahara đi qua sa mạc.
2) Cảnh sát kiểm tra từng ngôi nhà.

* số từ chỉ số lượng như: năm, vài, dăm, mươi… Ví dụ :

1) Nhà tôi nuôi năm con mèo.
2) Dưới chân núi chỉ có vài nóc nhà.

+ Đ1 là các đại từ chỉ tổng lượng: tất cả, tất thảy, hết thảy, cả… Ví dụ :

1) Mùa đông, tất cả những con thiên nga này sẽ bay xuống miền nam.
2) Đói quá, nó ăn hết cả một ổ bánh mì.

– Trên đây là cấu trúc tối đa của thành phần phụ trước danh từ trung tâm. Trong thực tế, cụm danh từ có thể thiếu một hoặc hai định tố. Ví dụ : tất cả những đêm sáng trăng (không có Đ3); có những đêm không ngủ (không có Đ1Đ3) ; cái đêm ấy (không có Đ1Đ2).

Phần phụ sau có cấu trúc tối đa gồm ba định tố: Đ4 + Đ5 +Đ6

+ Đ4 là định tố đứng ngay sau danh từ trung tâm để bổ sung ý nghĩa hạn định. Đó có thể là :

* tính từ. Ví dụ :
1) Đó là những sinh viên nghèo.
2) Bốn người đi trên một chiếc thuyền độc mộc.

* danh từ hoặc giới ngữ. Ví dụ :

1) Học sinh đang chơi trên sân trường.
2) Tôi đã đến thăm quê hương của Sôpanh.
3) Đây là loại máy bay do Mỹ sản xuất.

* động từ. Ví dụ :

Phòng làm việc này thiếu ánh sáng.

+ Đ5 cũng là định tố đứng sau danh từ trung tâm để bổ sung thêm ý nghĩa hạn định. Điểm khác nhau giữa Đ4Đ5 là: Đ4 nêu đặc trưng thường xuyên, còn Đ5 biểu thị đặc trưng không thường xuyên. Ví dụ:

Chiếc máy ảnh kĩ thuật số mới mua chụp rất nét.
(Đ4) (Đ5)

+ Đ6 là định tố biểu thị sự chỉ định về không/thời gian đối với danh từ trung tâm, do vậy ở vị trí này luôn là các đại từ chỉ định: này, kia, ấy, nọ, đó… Ví dụ:
Những buổi học lịch sử khô khan đó không mang lại hiệu quả.
Mọi người vẫn nhớ những năm tháng khó khăn đó.

26 tháng 1 2017

3 phan . Truoc , sau , trung tam

26 tháng 11 2017

Đáp án B

→ Cụm danh từ gồm phần phụ trước, trung tâm và phần phụ sau

12 tháng 12 2020

- Cụm danh từ : mấy vọt cỏ xanh biếc

t2 : <trống>

t1 : mấy

T1: vọt

T2 : cỏ

s1 : xanh biếc

s2 : <trống>

 

 

 

7 tháng 8 2017

Đêm nay thật đẹp , ánh trăng lung linh . Hàng nghìn vì sao trên trời lấp lánh . Nằm trằn trọc không ngủ được, nghĩ về ngày mai sẽ làm gì . Rồi ngủ đi lúc nào không biết . Chúc các bạn ngủ ngon .

Từ láy : lung linh , lấp lánh , trằn trọc

Cụm dt : hàng nghìn vì sao

Từ ghép : ngày mai

7 tháng 8 2017

Chúc bạn học tốt thanghoa

8 tháng 11 2016

Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc ngay sau danh từ nó biểu đạt.

 

Cấu tạo:

+ Phần phụ trước có hai loại: chỉ đơn vị ước chừng (cả,...) và chỉ đơn vị chính xác (ba, chín,...).+ Phần phụ sau có hai loại: nêu lên đặc điểm của sự vật (nếp, đực, sau,...) và xác định vị trí của sự vật tong không gian hay thời gian (ấy,...)- Phần trung tâm của cụm thường gồm hai từ:+ T1 là trung tâm chỉ đơn vị tính toán hoặc chủng loại khái quát.+ T2 là trung tâm chỉ đối tượng được đem ra tính toán, đối tượng cụ thể.

 

 

8 tháng 11 2016
  • Viết 1 đoạn văn khoảng 3-4 câu có sử dụng cụm danh từ.

Trong cuộc đời mỗi con người, ắt hẳn chúng ta đều đã một lần chứng kiến một nghĩa cử cao đẹp giữa những con người với nhau, tôi cũng thế. Hôm ấy là một kỉ niệm khó quên trong cuộc đời tôi. Hôm đó là một ngày thu se lạnh, tôi ngồi trong quán cóc ven đường uống nước thì bỗng thấy một bà cụ già ăn xin chìa đôi bàn tay ra đón lấy những đồng tiền lẻ của những tấm lòng hảo tâm. Đột nhiên, có một chị gái ngồi gần chỗ tôi bước đến bên bà cụ, chị khẽ khàng cởi chiếc áo khoác của mình choàng người cụ già xấu số. Và bạn biết không, cụ đã ứa nước mắt. Đó là một kỉ niệm không quên được trong cuộc đời tôi.

=>Cụm danh từ: một ngày thu, hôm đó, một nghĩa cử, những con người, áo khoác của mình, quán cóc ven đường

18 tháng 3 2022

Giúp tớ với

18 tháng 3 2022

Danh từ là : bà cụ , Ê-đi-xơn , công việc , xe điện . 

Câu 11: Cấu tạo roto gồm mấy phần?A. 1B. 2C. 3D. 4Câu 12: Cấu tạo của cầu chì gồm mấy phần?A. 2B. 3C. 4D. 5Câu 13: Bộ phận quan trong nhất của cầu chì là:A. VỏB. Dây chảyC. Cực giữ dây chảyD. Cực giữ dây dẫn điệnCâu 14: Aptomat dùng thay thế cho:A. Cầu chìB. Cầu daoC. Cầu chì và cầu daoD. Công tắcCâu 15: Số liệu kĩ thuật ghi trên aptomat là:A. Điện áp định mứcB. Dòng điện định mứcC. Điện áp và dòng...
Đọc tiếp

Câu 11: Cấu tạo roto gồm mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Cấu tạo của cầu chì gồm mấy phần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Bộ phận quan trong nhất của cầu chì là:
A. Vỏ
B. Dây chảy
C. Cực giữ dây chảy
D. Cực giữ dây dẫn điện
Câu 14: Aptomat dùng thay thế cho:
A. Cầu chì
B. Cầu dao
C. Cầu chì và cầu dao
D. Công tắc
Câu 15: Số liệu kĩ thuật ghi trên aptomat là:
A. Điện áp định mức
B. Dòng điện định mức
C. Điện áp và dòng điện định mức
D. Điện trở
Câu 16: Chọn phát biểu đúng:
A. Dây chảy mắc song song với mạch điện cần bảo vệ
B. Dây chảy mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ
C. Dây chảy mắc song song hay nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ tùy thuộc từng
trường hợp cụ thể
D. Dây chảy mắc ngoài mạch điện cần bảo vệ.
Câu 17: Công dụng của cầu chì là:
A. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện
B. Bảo vệ an toàn cho mạch điện
C. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện và mạch điện
D. Trang trí
Câu 18: Cầu chì giúp bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện, mạch điện khi:
A. Ngắn mạch
B. Quá tải
C. Ngắn mạch hoặc quá tải
D. Ngắn mạch và quá tải
Câu 19: Vỏ cầu chì làm bằng:
A. Sứ
B. Thủy tinh
C. Sứ hoặc thủy tinh
D. Kim loại
Câu 20: Trên một bóng đèn sợi đốt ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Điện áp định mức của bóng đèn.
B. Công suất định mức của bóng đèn
C. Cường độ định mức của bóng đèn
D. Giá trị của bóng đèn

3
14 tháng 7 2021

Câu 11: Cấu tạo roto gồm mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Cấu tạo của cầu chì gồm mấy phần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Bộ phận quan trong nhất của cầu chì là:
A. Vỏ
B. Dây chảy
C. Cực giữ dây chảy
D. Cực giữ dây dẫn điện
Câu 14: Aptomat dùng thay thế cho:
A. Cầu chì
B. Cầu dao
C. Cầu chì và cầu dao
D. Công tắc
Câu 15: Số liệu kĩ thuật ghi trên aptomat là:
A. Điện áp định mức
B. Dòng điện định mức
C. Điện áp và dòng điện định mức
D. Điện trở
Câu 16: Chọn phát biểu đúng:
A. Dây chảy mắc song song với mạch điện cần bảo vệ
B. Dây chảy mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ
C. Dây chảy mắc song song hay nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ tùy thuộc từng
trường hợp cụ thể
D. Dây chảy mắc ngoài mạch điện cần bảo vệ.
Câu 17: Công dụng của cầu chì là:
A. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện
B. Bảo vệ an toàn cho mạch điện
C. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện và mạch điện
D. Trang trí
Câu 18: Cầu chì giúp bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện, mạch điện khi:
A. Ngắn mạch
B. Quá tải
C. Ngắn mạch hoặc quá tải
D. Ngắn mạch và quá tải
Câu 19: Vỏ cầu chì làm bằng:
A. Sứ
B. Thủy tinh
C. Sứ hoặc thủy tinh
D. Kim loại
Câu 20: Trên một bóng đèn sợi đốt ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Điện áp định mức của bóng đèn.
B. Công suất định mức của bóng đèn
C. Cường độ định mức của bóng đèn
D. Giá trị của bóng đèn

14 tháng 7 2021

Câu 11: Cấu tạo roto gồm mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Cấu tạo của cầu chì gồm mấy phần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Bộ phận quan trong nhất của cầu chì là:
A. Vỏ
B. Dây chảy
C. Cực giữ dây chảy
D. Cực giữ dây dẫn điện
Câu 14: Aptomat dùng thay thế cho:
A. Cầu chì
B. Cầu dao
C. Cầu chì và cầu dao
D. Công tắc
Câu 15: Số liệu kĩ thuật ghi trên aptomat là:
A. Điện áp định mức
B. Dòng điện định mức
C. Điện áp và dòng điện định mức
D. Điện trở
Câu 16: Chọn phát biểu đúng:
A. Dây chảy mắc song song với mạch điện cần bảo vệ
B. Dây chảy mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ
C. Dây chảy mắc song song hay nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ tùy thuộc từng
trường hợp cụ thể
D. Dây chảy mắc ngoài mạch điện cần bảo vệ.
Câu 17: Công dụng của cầu chì là:
A. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện
B. Bảo vệ an toàn cho mạch điện
C. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện và mạch điện
D. Trang trí
Câu 18: Cầu chì giúp bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện, mạch điện khi:
A. Ngắn mạch
B. Quá tải
C. Ngắn mạch hoặc quá tải
D. Ngắn mạch và quá tải
Câu 19: Vỏ cầu chì làm bằng:
A. Sứ
B. Thủy tinh
C. Sứ hoặc thủy tinh
D. Kim loại
Câu 20: Trên một bóng đèn sợi đốt ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Điện áp định mức của bóng đèn.
B. Công suất định mức của bóng đèn
C. Cường độ định mức của bóng đèn
D. Giá trị của bóng đèn

24 tháng 11 2021

TK :

https://vndoc.com/cum-danh-tu-cum-dong-tu-cum-tinh-tu-bai-tap-ren-luyen-va-cung-co-204774

22 tháng 7 2017

Đáp án: C

Giải thích: → Cụm động từ có thể có 2 phần hoặc 3 phần. Cụm động từ gồm 3 phần: phụ trước, trung tâm, phụ sau. Có thể lược bỏ phần phụ trước, hoặc phụ sau.

 

3 tháng 3 2017

Chọn đáp án: B