K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tiến hành các thí nghiệm sau:_Thí nghiệm 1: thêm 6g MnO2 vào 392g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu dc hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu dc chất rắn nặng 304g và một lượng khí A._Thí ngiệm 2: Cho một lượng sắt vào H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 334.8g thì thu dc khí B._Thí nghiệm 3: Đem 3.48g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu...
Đọc tiếp

Tiến hành các thí nghiệm sau:

_Thí nghiệm 1: thêm 6g MnO2 vào 392g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu dc hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu dc chất rắn nặng 304g và một lượng khí A.

_Thí ngiệm 2: Cho một lượng sắt vào H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 334.8g thì thu dc khí B.

_Thí nghiệm 3: Đem 3.48g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu dc một lượng khí D màu vàng lục.

_Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B, khí D thu dc ở trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 25oC thu dc dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính C% của chất tan có trong dung dịch Y?

0
Tiến hành thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục. – Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. – Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.

– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.

– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.

– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y

1
16 tháng 9 2017

29 tháng 3 2022

mgiảm = mO2 (sinh ra) = 200 + 3 - 145,4 = 57,6 (g)

\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{57,6}{32}=1,8\left(mol\right)\)

PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2

              1,2                                          1,8

\(\rightarrow m_{KClO_3}=1,2.122,5=147\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{147}{200}=73,5\%\\\%m_{KCl}=100\%-73,5\%=26,5\%\end{matrix}\right.\)

29 tháng 3 2022

Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 – 152 = 48(g)

Số mol O2=4832=1,5(mol)O2=4832=1,5(mol)

Phương trình hóa học của phản ứng :

2KClO3MnO2,to⟶2KCl+3O22KClO3⟶MnO2,to2KCl+3O2

2 mol                                       3 mol

1,5×23=1mol1,5×23=1mol         ←←        1,5 mol

Khối lượng KClO3KClO3 trong hỗn hợp : 1 x 122,5 =122,5 (g)Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 – 122,5 = 74,5(g)→%mKClO3=62,18%;%mKCl=37,82%→%mKClO3=62,18%;%mKCl=37,82%

 

 

 

15 tháng 12 2017

Chọn A

22 tháng 12 2017

Đáp án A.

Bảo toàn khối lượng: mO2 = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)

nO2 = 1,5 (mol)

2KClO3 → 2KCl + 3O2

mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)

12 tháng 4 2017

Khối lượng oxi thoát ra: m O 2  = 197 + 3 – 152 = 48(g)

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

 PTHH của phản ứng:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

 Khối lượng của KCl trong hỗn hợp ban đầu:

  m K C l  = 197-122,5 = 74,5(g)

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

12 tháng 12 2018

Đáp án C

MnO2 là chất xúc tác nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

14 tháng 10 2017

Đáp án A