K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 10 2016

Phân tử khối h/c là : 2 . 2 . 16 = 64 đvC

Theo đề ta có :

X + 2O = 64

=> X = 64 - 2.O = 64 - 2.16 = 32

Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh kí hiệu :S

20 tháng 10 2016

Theo đề bài ta có: X + 2.O = 2.O2

                                  => X + 2.16 = 2.2.16

                            => X + 32 = 64

                                => X = 32 đvC

Vậy ng tố X cần tìm là Lưu huỳnh (S)

29 tháng 10 2021

a. PTK của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần

Phân tử khối của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC

⇒ Phân tử khối của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC

b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC

⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri (Na)

bỏ chữ 

b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC

⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC

bạn viết là 2X+1O = 62 đvC cũng đủ hiểu mà hihi

Câu 3. Xác định nguyên tố X ?a/ Nguyên tử X nặng gấp 2 lần phân tử nitơ . Vậy X là nguyên tố nào ?b/ Một nguyên tố X có hóa trị III liên kết với nhóm (OH) tạo thành hợp chất có PTK là 78 đvC. Cho biết là nguyên tố nào ?c/ Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi nặng gấp 51 lần phân tử hiđro. Cho biết X là nguyên tố nào?Câu 4. . Lập CTHH của hợp chất tạo bởi :a/ Mg và (OH)b/ Al và (SO4)c/...
Đọc tiếp

Câu 3. Xác định nguyên tố X ?

a/ Nguyên tử X nặng gấp 2 lần phân tử nitơ . Vậy X là nguyên tố nào ?

b/ Một nguyên tố X có hóa trị III liên kết với nhóm (OH) tạo thành hợp chất có PTK là 78 đvC. Cho biết là nguyên tố nào ?

c/ Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi nặng gấp 51 lần phân tử hiđro. Cho biết X là nguyên tố nào?

Câu 4. . Lập CTHH của hợp chất tạo bởi :

a/ Mg và (OH)

b/ Al và (SO4)

c/ Na và (PO4)

Câu 5. Cho các phương trình phản ứng sau: Al2(SO4)3 + KOH ---> Al(OH)3 + K2SO4 KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Mg + Fe2(SO4)3 ---> MgSO4 + Fe Hãy lập các phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong từng phản ứng

Câu 6. Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt và những chỗ có dấu “?” trong các phương trình khuyết sau :

a. CaO + ? HNO3  Ca(NO3)2 + ?

b.CaCO3  CaO + ?

c. ? Al(OH)3  ? + 3H2O

d. Fe + ? AgNO3  ? + 2Ag

Câu 7.Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước

a. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.

Câu 8. Nung hỗn hợp 30 g muối kali clorat KClO3 . Sau phản ứng thu được 19,5g muối kali clorua KCl vaø khí oxi .

a/ Lập phương trình của phản ứng .

b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.

c/ Tính khối lượng khí oxi thu được .

1

Em ơi mình tách ra 1 lượt hỏi 1-3 câu để nhận hỗ trợ nhanh nhất nha

20 tháng 11 2021

CT của HC là \(X_2O\)

Ta có \(PTK_{X_2O}=2NTK_X+NTK_O=NTK_{Cu}-2\)

\(\Rightarrow2NTK_X=64-2+16=78\\ \Rightarrow NTK_X=39\left(đvC\right)\)

Vậy X là Kali

20 tháng 11 2021

$2X=64-2+16=78đvC$

$\Rightarrow X=39đvC$

Vậy $X : Kali(K)$

CTHH của hợp chất có dạng: X2O
Ta có: PTK\(X_2O\)=2.NTKX+NTKO=62 đvC
\(\Rightarrow2.NTK_X+16=62đvC\)
\(\Rightarrow NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23đvC\)
Vậy X là nguyên tố Na. Chọn C

5 tháng 11 2021

giúp mình với nha

 

14 tháng 10 2021

a)

$PTK = 2X + 16 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23$

b) X là nguyên tố Natri, KHHH : Na

c) CTHH là : $Na_2O$

27 tháng 12 2021

Chọn C

27 tháng 12 2021

Hợp chất có CTHH X2O.

Phân tử khối là 62đvC --> nguyên tử khối của X là:

(62 - 16)/2 = 23

--> X là Na

Chọn C

8 tháng 1 2022

Gọi hợp chất A là : X2O

Ta có 2X + 16 = 62 

2X= 62-16

2X= 46 

X=46:2

X=23 

=> X là nguyên tử Natri

tham khảo:

a) Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
b) %m(CH4) = 12/16.100% = 75%

1 tháng 12 2021

A: PTK=16+1=17đvC
B:Cthh chung XH3
              XH3=X+3x1=17
                    (=)X=14
          Vậy X là nitơ(kí hiệu:N)

Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng

A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.

____

PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)

=> CHỌN C

 

Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là

A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4

----

CTTQ: XSO4.

NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)

=> X là Canxi (Ca=40)

=> CHỌN A

Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là

A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)

----

CTTQ: XSO4

Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:

\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Vậy : X là Magie (Mg=24)

=> CHỌN  A

28 tháng 7 2021

Câu 8 : 

$M_{Pb(NO_3)_2} = 207 + 62.2 = 331$

Đáp án C

Câu 9 : 

$M_X = \dfrac{5}{4}.32 = 40(Canxi)$

Suy ra A là $CaSO_4$

Đáp án A

Câu 10 :

CTHH của A là $XSO_4$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 96}.100\% = 20\% \Rightarrow X = 24(Mg)$

Đáp án A