K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

VĂN BẢN: “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ” – Phạm Văn ĐồngCâu 1: Bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào ?A. Bữa ăn, công việcB. Đồ dùng, căn nhàC. Quan hệ với mọi người và trong lời nói, bài viếtD. Cả ba phương diện trên.Câu 2: Phép lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong bài văn ?A. Chứng minh B....
Đọc tiếp

VĂN BẢN: “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ” – Phạm Văn Đồng

Câu 1: Bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào ?

A. Bữa ăn, công việc

B. Đồ dùng, căn nhà

C. Quan hệ với mọi người và trong lời nói, bài viết

D. Cả ba phương diện trên.

Câu 2: Phép lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong bài văn ?

A. Chứng minh B. Bình giảng C. Bình luận D. Phân tích

Câu 3: Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã sử dụng các dẫn chứng như thế nào ?

A. Những dẫn chứng chỉ có tác giả mới biết

B. Những dẫn chứng cụ thể, phong phú, toàn diện và xác thực

C. Những dẫn chứng đối lập với nhau

D. Những dẫn chứng lấy từ các sáng tác thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 4: Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” được viết theo phương thức biểu đạt nào?

A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Miêu tả

Câu 5: Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tác giả đã dựa trên những cơ sở nào ?

A. Nguồn cung cấp thông tin từ những người phục vụ của Bác

B. Sự tưởng tượng, hư cấu của tác giả

C. Sự hiểu biết tường tận kết hợp với tình cảm yêu kính chân thành, thân thiết của tác giả đối với đời sống hàng ngày và công việc của Bác Hồ.

D. Những buổi tác giả phỏng vấn Bác Hồ.

Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất những nguyên nhân tạo nên sức thuyết phục của đoạn trích Đức tính giản dị của Bác Hồ ?

A. Bằng dẫn chứng tiêu biểu.

B. Bằng lí lẽ hợp lí.

C. Bằng thái độ, tình cảm của tác giả.

D. Cả 3 nguyên nhân trên.

Câu 7: Chứng cứ nào KHÔNG được tác giả dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác Hồ?

A. Chỉ vài ba món giản đơn..

B. Bác thích ăn những món được nấu rất công phu.

C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.

D. ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất.

Câu 8: Tính chất nào phù hợp với bài viết Đức tình giản dị của Bác Hồ ?

A. Tranh luận. B. So sánh. C. Ngợi ca. D. Phê phán.

Câu 9: Theo tác giả, sự giản dị trong đời sống vật chất của Bác Hồ bắt nguồn từ lí do nào?

A. Vì tất cả mọi người Việt Nam đều sống giản dị.

B. Vì đất nước ta còn quá nghèo nàn, thiếu thốn.

C. Vì Bác sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân.

D. Vì Bác muốn mọi người phải noi gương Bác.

Câu 10: Vì sao tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh?

A. Vì đó là cuộc sống đề cao vật chất.

B. Vì đó là cuộc sống đơn giản.

C. Vì đó là cách sống mà tất cả mọi người đều có

D. Vì đó là cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần, tình cảm, không màng đến hưởng thụ vật chất, không vì riêng mình.

Câu 11: Dòng nào KHÔNG nói lên đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của bài văn ?

A. Dẫn chứng toàn diện, cụ thể, rõ ràng

B. Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.

C. Thấm đượm tình cảm chân thành

D. Dùng nhiều câu mở rộng thành phần.

Câu 12. Vì sao Bác Hồ rất giản dị trong lời nói và bài viết?

A. Vì thói quen

B. Vì Bác sinh ra ở nông thôn

C. Vì Bác có năng khiếu thơ văn.

D. Vì Bác muốn nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được

Câu 13: Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của tác giả nào sau đây?

A. Ngô Tất Tố B. Phạm Duy Tốn C. Nam Cao D. Vũ Trọng Phụng.

Câu 14: Tác phẩm Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn được viết theo thể loại nào?

A. Bút kí. B. Tuỳ bút. C. Tiểu thuyết. D. Truyện ngắn.

Câu 15: Ý nào miêu tả đúng nhất cảnh tượng nhân dân hộ đê?

A. Nhân dân chuẩn bị dụng cụ để hộ đê.

B. Quan lại cùng với nhân dân đang hộ đê.

C. Nhân dân vật lộn căng thẳng, vất vả trước nguy cơ vỡ đê.

D. Nhân dân đang tháo chạy vì đê sắp vỡ.

Câu 16: Nghệ thuật nổi bật mà tác giả sử dụng trong truyện ngắn là:

A. Nhân hoá và liệt kê. B. Tương phản và phóng đại.

C. Tương phản và tăng cấp. D. Ẩn dụ và hoán dụ.

Câu 17: Bức tranh người dân đang hộ đê được tác giả miêu tả như thế nào? Hãy khoanh tròn các chi tiết mà em cho là đúng? (có nhiều ý đúng)

A. Mưa tầm tã nước sông Nhị Hà dâng cao

B.Trong đình đèn thắp sáng trưng

C. Trong đình vững chãi, dẫu nước to thế nào cũng không việc gì

D. Dân phu đang hối hả giữ đê:kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội đất người vác tre, đắp, cừ, bì bõm dưới bùn lầy

E. Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng gọi nhau xao xác

F. Nha lệ,lính tráng,kẻ hầu,người hạ đi lại rộn ràng,tấp lập

Câu 18: Hình thức ngôn ngữ nào KHÔNG được vận dụng trong đoạn 1 của truyện sống chết mặc bay là gì?

A. Ngôn ngữ tự sự B. Ngôn ngữ miêu tả

C. Ngôn ngữ giải thích D. Ngôn ngữ biểu cảm

Câu 19: Tính cách của quan phủ là?

A. vô trách nhiệm, tham lam và tàn bạo B. Thương dân

C. Sợ nguy hiểm D. Vô tâm, vô cảm

Câu 20: Miêu tả cảnh tượng nhân dân đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ trước nguy cơ đê vỡ, tác giả nhằm dụng ý gì?

A. Nói lên thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của người dân quê.

B. Nói lên sự thắng thế của con người trước thiên nhiên.

C. Nói lên sự căng thẳng của quan phủ và bọn lính khi đi cứu đê.

D. Nói lên sự yếu kém của hế nước trước thế đê.

Câu 21: Mục đích sử dụng phép tương phản của Phạm Duy Tốn trong truyện ngắn này là gì?

A. làm nổi bật tư tưởng chính của tác phẩm : sự đối lập đến gay gắt giữa sinh mạng của người dân và cuộc sống của bọn quan lại.

B. Chỉ làm nổi bật cuộc sống của tên quan phủ.

C. Chỉ làm nổi bật số phận của nhân dân khi bị thiên tai hoành hành.

D. Chỉ làm nổi bật sự đối lập giữa một bên là sức người với một bên là sức trời, sức nước.

Câu 22: Mục đích sử dụng phép tương phản và tăng cấp của tác giả trong truyện ngắn là:

A. Phản ánh sự đối lập gay gắt giữa tình cảnh khổ cực của người dân và cuộc sống xa hoa vô trách nhiệm của bọn quan lại.

B. Nổi bật cuộc sống của tên quan phủ.

C. Nổi bật số phận của người nhân dân khi bị thiên tai hoành hành.

D. Nổi bật sự đối lập giữa sức người với sức nước.

Câu 23: Dòng nào sau đây nói đúng nhất nội dung hiện thực của văn bản "Sống chết mặc bay"

A. Thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước sinh mạng của người dân

B. Cuộc sống cơ cực của người dân trong cơn mưa lũ

C. Cảnh sống sung túc, nhàn hạ của bọn quan lại.

D. Cuộc sống cơ cực của người dân và thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại.

Câu 24: Phương thức biểu đạt chính của văn bản "Sống chết mặc bay " là:

A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Miêu tả và biểu cảm D. Tự sự và biểu cảm

Câu 25: Giá trị hiện thực của tác phẩm Sống chết mặc bay là gì?

A. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả đối với nỗi khổ của người dân.

B. Tố cáo những kẻ cầm quyền không chăm lo cho cuộc sống của nhân dân.

C. Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống của bọn quan lại với tính mạng đang bị đe doạ của nhân dân.

D. Phê phán sự vô trách nhiệm của những kẻ cầm quyền.

Câu 26: Giá trị nhân đạo của tác phẩm Sống chết mặc bay là gì?

A. Ghi lại cuộc sống khổ cực, lầm than của nhân dân vì thiên tai.

B. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than, cơ cực của nhân dân.

C. Phản ánh sự bất lực của con người trước thiên nhiên dữ dội.

D. Phản ánh sự vô trách nhiệm của bọn quan lại.

Câu 27: Văn bản Ca Huế trên sông Hương được viết theo hình thức thể loại nào ?

A. Truyện ngắn B. Văn tả cảnh C. Bút kí D. Tuỳ bút

Câu 28: Dòng nào nói đúng nhất những nội dung mà văn bản Ca Huế trên sông Hương muốn đề cập đến?

A. Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương.

B. Nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế.

C. Sự phong phú, đa dạng của các làn điệu ca Huế.

D. Cả 3 nội dung trên.

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG đúng về tác dụng khi kết hợp hai dòng nhạc dân gian và cung đình?

A. Làm phong phú thêm các làn diệu ca Huế

B. Phục vụ đắc lực cho văn hóa cung đình

C. Tạo nên vẻ đẹp sang trong, quý phái vừa mộc mạc, đằm thắm cho các làn điệu ca Huế.

D. Đưa nhã nhạc vào đời sống người dân.

Câu 30: Phương thức biểu đạt nào sau đây KHÔNG có trong văn bản?

A. Miêu tả, tự sự B. Thuyết minh C. Biểu cảm D. Hành chính, công vụ

Câu 31: Khi biểu diễn, các ca công mặc trang phục gì?

A. Nam nữ mặc võ phục.

B. Nam nữ mặc áo bà ba nâu.

C. Nam áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ áo dài, khăn đóng.

D. Nam nữ mặc áo quần bình thường.

Câu 32: Vì sao nói ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi?

A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.

B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.

C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.

D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.

Câu 33: Câu nào trong số các câu văn sau được dùng để nói lên vẻ đẹp của con người xứ Huế.

A. Mỗi câu hò Huế dù ngắn dù dài đều được gửi gắm ít ra một tình ý trọn vẹn.

B. Hò Huế thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng thiết tha của tâm hồn Huế

C. Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.

D. Huế chính là quê hương của chiếc áo dài Việt Nam.

Câu 34: Đêm ca Huế diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ lúc thành phố lên đèn đến lúc trăng lên. B. Từ lúc thành phố lên đèn đến đêm khuya.

C. Từ lúc thành phố lên đèn đến lúc gà gáy sáng. D. Từ lúc trăng lên đến sáng.

Câu 35: Phương tiện nà được dùng để tổ chức đêm ca Huế trên sông Hương?

A. Tàu thuỷ B. Thuyền rồng C. Xuồng máy D. thuyền gỗ

Câu 36: Nguyên nhân nào tạo nên nét độc đáo của ca Huế?

A. Du khách được ngồi trên thuyền rồng

B. Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo, thơ mộng.

C. Những làn điệu ca Huế phong phú, đa dạng, giàu cảm xúc.

D. Cả ba nội dung trên.

Câu 37: Cho biết đoạn văn sau miêu tả điều gì ?

Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanhcủa dàn hoà tấu, bởi bốn khúc nhạc lưu thuỷ, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.

A. Miêu tả các loại loại nhạc cụ.

B. Miêu tả người choi đàn.

C. Miêu tả tài nghệ của các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.

D. Miêu tả tâm trạng của người nghe đàn.

Câu 38. Nếu viết: “Bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xưa kia chỉ dành cho vua chúa.” thì câu văn sẽ thiếu thành phần nào ?

A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Bổ ngữ.

Câu 39: Câu văn “Đêm” trong đoạn “Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa.” là kiểu câu gì?

A. Câu rút gọn B. Câu đặc biệt C. Câu thiếu chủ ngữ D. Câu thiếu vị ngữ.

Câu 40: Xác định trạng ngữ trong câu văn: “Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam.”

A. Trong khoang thuyền.

B. Dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam.

C. Dàn nhạc gồm đàn tranh.

D. Không có trạng ngữ.

3
2 tháng 8 2021

VĂN BẢN: “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ” – Phạm Văn Đồng

Câu 1: Bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào ?

A. Bữa ăn, công việc

B. Đồ dùng, căn nhà

C. Quan hệ với mọi người và trong lời nói, bài viết

D. Cả ba phương diện trên.

Câu 2: Phép lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong bài văn ?

A. Chứng minh B. Bình giảng C. Bình luận D. Phân tích

Câu 3: Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã sử dụng các dẫn chứng như thế nào ?

A. Những dẫn chứng chỉ có tác giả mới biết

B. Những dẫn chứng cụ thể, phong phú, toàn diện và xác thực

C. Những dẫn chứng đối lập với nhau

D. Những dẫn chứng lấy từ các sáng tác thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 4: Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” được viết theo phương thức biểu đạt nào?

A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Miêu tả

Câu 5: Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tác giả đã dựa trên những cơ sở nào ?

A. Nguồn cung cấp thông tin từ những người phục vụ của Bác

B. Sự tưởng tượng, hư cấu của tác giả

C. Sự hiểu biết tường tận kết hợp với tình cảm yêu kính chân thành, thân thiết của tác giả đối với đời sống hàng ngày và công việc của Bác Hồ.

D. Những buổi tác giả phỏng vấn Bác Hồ.

Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất những nguyên nhân tạo nên sức thuyết phục của đoạn trích Đức tính giản dị của Bác Hồ ?

A. Bằng dẫn chứng tiêu biểu.

B. Bằng lí lẽ hợp lí.

C. Bằng thái độ, tình cảm của tác giả.

D. Cả 3 nguyên nhân trên.

Câu 7: Chứng cứ nào KHÔNG được tác giả dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác Hồ?

A. Chỉ vài ba món giản đơn..

B. Bác thích ăn những món được nấu rất công phu.

C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.

D. ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất.

Câu 8: Tính chất nào phù hợp với bài viết Đức tình giản dị của Bác Hồ ?

A. Tranh luận. B. So sánh. C. Ngợi ca. D. Phê phán.

Câu 9: Theo tác giả, sự giản dị trong đời sống vật chất của Bác Hồ bắt nguồn từ lí do nào?

A. Vì tất cả mọi người Việt Nam đều sống giản dị.

B. Vì đất nước ta còn quá nghèo nàn, thiếu thốn.

C. Vì Bác sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân.

D. Vì Bác muốn mọi người phải noi gương Bác.

Câu 10: Vì sao tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh?

A. Vì đó là cuộc sống đề cao vật chất.

B. Vì đó là cuộc sống đơn giản.

C. Vì đó là cách sống mà tất cả mọi người đều có

D. Vì đó là cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần, tình cảm, không màng đến hưởng thụ vật chất, không vì riêng mình.

Câu 11: Dòng nào KHÔNG nói lên đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của bài văn ?

A. Dẫn chứng toàn diện, cụ thể, rõ ràng

B. Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.

C. Thấm đượm tình cảm chân thành

D. Dùng nhiều câu mở rộng thành phần.

Câu 12. Vì sao Bác Hồ rất giản dị trong lời nói và bài viết?

A. Vì thói quen

B. Vì Bác sinh ra ở nông thôn

C. Vì Bác có năng khiếu thơ văn.

D. Vì Bác muốn nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được

Câu 13: Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của tác giả nào sau đây?

A. Ngô Tất Tố B. Phạm Duy Tốn C. Nam Cao D. Vũ Trọng Phụng.

Câu 14: Tác phẩm Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn được viết theo thể loại nào?

A. Bút kí. B. Tuỳ bút. C. Tiểu thuyết. D. Truyện ngắn.

Câu 15: Ý nào miêu tả đúng nhất cảnh tượng nhân dân hộ đê?

A. Nhân dân chuẩn bị dụng cụ để hộ đê.

B. Quan lại cùng với nhân dân đang hộ đê.

C. Nhân dân vật lộn căng thẳng, vất vả trước nguy cơ vỡ đê.

D. Nhân dân đang tháo chạy vì đê sắp vỡ.

Câu 16: Nghệ thuật nổi bật mà tác giả sử dụng trong truyện ngắn là:

A. Nhân hoá và liệt kê. B. Tương phản và phóng đại.

C. Tương phản và tăng cấp. D. Ẩn dụ và hoán dụ.

Câu 17: Bức tranh người dân đang hộ đê được tác giả miêu tả như thế nào? Hãy khoanh tròn các chi tiết mà em cho là đúng? (có nhiều ý đúng)

A. Mưa tầm tã nước sông Nhị Hà dâng cao

B.Trong đình đèn thắp sáng trưng

C. Trong đình vững chãi, dẫu nước to thế nào cũng không việc gì

D. Dân phu đang hối hả giữ đê:kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội đất người vác tre, đắp, cừ, bì bõm dưới bùn lầy

E. Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng gọi nhau xao xác

F. Nha lệ,lính tráng,kẻ hầu,người hạ đi lại rộn ràng,tấp lập

Câu 18: Hình thức ngôn ngữ nào KHÔNG được vận dụng trong đoạn 1 của truyện sống chết mặc bay là gì?

A. Ngôn ngữ tự sự B. Ngôn ngữ miêu tả

C. Ngôn ngữ giải thích D. Ngôn ngữ biểu cảm

Câu 19: Tính cách của quan phủ là?

A. vô trách nhiệm, tham lam và tàn bạo B. Thương dân

C. Sợ nguy hiểm D. Vô tâm, vô cảm

Câu 20: Miêu tả cảnh tượng nhân dân đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ trước nguy cơ đê vỡ, tác giả nhằm dụng ý gì?

A. Nói lên thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của người dân quê.

B. Nói lên sự thắng thế của con người trước thiên nhiên.

C. Nói lên sự căng thẳng của quan phủ và bọn lính khi đi cứu đê.

D. Nói lên sự yếu kém của hế nước trước thế đê.

Câu 21: Mục đích sử dụng phép tương phản của Phạm Duy Tốn trong truyện ngắn này là gì?

A. làm nổi bật tư tưởng chính của tác phẩm : sự đối lập đến gay gắt giữa sinh mạng của người dân và cuộc sống của bọn quan lại.

B. Chỉ làm nổi bật cuộc sống của tên quan phủ.

C. Chỉ làm nổi bật số phận của nhân dân khi bị thiên tai hoành hành.

D. Chỉ làm nổi bật sự đối lập giữa một bên là sức người với một bên là sức trời, sức nước.

Câu 22: Mục đích sử dụng phép tương phản và tăng cấp của tác giả trong truyện ngắn là:

A. Phản ánh sự đối lập gay gắt giữa tình cảnh khổ cực của người dân và cuộc sống xa hoa vô trách nhiệm của bọn quan lại.

B. Nổi bật cuộc sống của tên quan phủ.

C. Nổi bật số phận của người nhân dân khi bị thiên tai hoành hành.

D. Nổi bật sự đối lập giữa sức người với sức nước.

Câu 23: Dòng nào sau đây nói đúng nhất nội dung hiện thực của văn bản "Sống chết mặc bay"

A. Thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước sinh mạng của người dân

B. Cuộc sống cơ cực của người dân trong cơn mưa lũ

C. Cảnh sống sung túc, nhàn hạ của bọn quan lại.

D. Cuộc sống cơ cực của người dân và thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại.

Câu 24: Phương thức biểu đạt chính của văn bản "Sống chết mặc bay " là:

A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Miêu tả và biểu cảm D. Tự sự và biểu cảm

Câu 25: Giá trị hiện thực của tác phẩm Sống chết mặc bay là gì?

A. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả đối với nỗi khổ của người dân.

B. Tố cáo những kẻ cầm quyền không chăm lo cho cuộc sống của nhân dân.

C. Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống của bọn quan lại với tính mạng đang bị đe doạ của nhân dân.

D. Phê phán sự vô trách nhiệm của những kẻ cầm quyền.

Câu 26: Giá trị nhân đạo của tác phẩm Sống chết mặc bay là gì?

A. Ghi lại cuộc sống khổ cực, lầm than của nhân dân vì thiên tai.

B. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than, cơ cực của nhân dân.

C. Phản ánh sự bất lực của con người trước thiên nhiên dữ dội.

D. Phản ánh sự vô trách nhiệm của bọn quan lại.

Câu 27: Văn bản Ca Huế trên sông Hương được viết theo hình thức thể loại nào ?

A. Truyện ngắn B. Văn tả cảnh C. Bút kí D. Tuỳ bút

Câu 28: Dòng nào nói đúng nhất những nội dung mà văn bản Ca Huế trên sông Hương muốn đề cập đến?

A. Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương.

B. Nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế.

C. Sự phong phú, đa dạng của các làn điệu ca Huế.

D. Cả 3 nội dung trên.

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG đúng về tác dụng khi kết hợp hai dòng nhạc dân gian và cung đình?

A. Làm phong phú thêm các làn diệu ca Huế

B. Phục vụ đắc lực cho văn hóa cung đình

C. Tạo nên vẻ đẹp sang trong, quý phái vừa mộc mạc, đằm thắm cho các làn điệu ca Huế.

D. Đưa nhã nhạc vào đời sống người dân.

Câu 30: Phương thức biểu đạt nào sau đây KHÔNG có trong văn bản?

A. Miêu tả, tự sự B. Thuyết minh C. Biểu cảm D. Hành chính, công vụ

Câu 31: Khi biểu diễn, các ca công mặc trang phục gì?

A. Nam nữ mặc võ phục.

B. Nam nữ mặc áo bà ba nâu.

C. Nam áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ áo dài, khăn đóng.

D. Nam nữ mặc áo quần bình thường.

Câu 32: Vì sao nói ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi?

A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.

B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.

C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.

D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.

Câu 33: Câu nào trong số các câu văn sau được dùng để nói lên vẻ đẹp của con người xứ Huế.

A. Mỗi câu hò Huế dù ngắn dù dài đều được gửi gắm ít ra một tình ý trọn vẹn.

B. Hò Huế thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng thiết tha của tâm hồn Huế

C. Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.

D. Huế chính là quê hương của chiếc áo dài Việt Nam.

Câu 34: Đêm ca Huế diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ lúc thành phố lên đèn đến lúc trăng lên. B. Từ lúc thành phố lên đèn đến đêm khuya.

C. Từ lúc thành phố lên đèn đến lúc gà gáy sáng. D. Từ lúc trăng lên đến sáng.

Câu 35: Phương tiện nà được dùng để tổ chức đêm ca Huế trên sông Hương?

A. Tàu thuỷ B. Thuyền rồng C. Xuồng máy D. thuyền gỗ

Câu 36: Nguyên nhân nào tạo nên nét độc đáo của ca Huế?

A. Du khách được ngồi trên thuyền rồng

B. Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo, thơ mộng.

C. Những làn điệu ca Huế phong phú, đa dạng, giàu cảm xúc.

D. Cả ba nội dung trên.

Câu 37: Cho biết đoạn văn sau miêu tả điều gì ?

Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanhcủa dàn hoà tấu, bởi bốn khúc nhạc lưu thuỷ, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.

A. Miêu tả các loại loại nhạc cụ.

B. Miêu tả người choi đàn.

C. Miêu tả tài nghệ của các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.

D. Miêu tả tâm trạng của người nghe đàn.

Câu 38. Nếu viết: “Bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xưa kia chỉ dành cho vua chúa.” thì câu văn sẽ thiếu thành phần nào ?

A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Bổ ngữ.

Câu 39: Câu văn “Đêm” trong đoạn “Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa.” là kiểu câu gì?

A. Câu rút gọn B. Câu đặc biệt C. Câu thiếu chủ ngữ D. Câu thiếu vị ngữ.

Câu 40: Xác định trạng ngữ trong câu văn: “Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam.”

A. Trong khoang thuyền.

B. Dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam.

C. Dàn nhạc gồm đàn tranh.

D. Không có trạng ngữ.

Hok tốt

2 tháng 8 2021

dài quá bn ơi;ko lm dc

15 tháng 2 2019

Đáp án: D

Câu 23: Bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào?Câu 24: Phép lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”?Câu 25: Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã sử dụng các dẫn chứng như thế nào?Câu 26: Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tác giả đã dựa trên những cơ sở...
Đọc tiếp

Câu 23: Bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào?

Câu 24: Phép lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”?

Câu 25: Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã sử dụng các dẫn chứng như thế nào?

Câu 26: Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tác giả đã dựa trên những cơ sở nào?

Câu 27: Tính chất nào phù hợp với bài viết Đức tình giản dị của Bác Hồ?

Câu 28: Thế nào là câu chủ động?

Câu 29: Thế nào là câu bị động?

Câu 30: xác định câu nào là câu chủ động? câu bị động?

Câu 31: Câu chủ động sau có thể chuyển thành câu bị động nào?

Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII

Câu 32: Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị đông?

Câu 33: Câu bị động có từ “được” hàm ý đánh giá về sự việc trong câu như thế nào?

0
26 tháng 4 2017

Đáp án

- Trong đời sống hàng ngày: bữa ăn, căn nhà 

   + Bữa cơm chỉ có vài ba món đơn giản.

   + Lúc ăn Bác không để vãi một hạt cơm.

   + Ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất.

   + Căn nhà sàn chỉ có vẻn vẹn vài ba phòng.

- Trong lối sống 

   + Bác suốt đời làm việc, suốt đời làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước cứu dân đến việc rất nhỏ…

   + Việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp.

   + Bác đặt tên cho số đồng chí phục vụ cái tên gộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng.

- Trong lời nói và bài viết 

   + Vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.

=> Tác giả lựa chọn những luận cứ xác thực, phong phú, có sức thuyết phục. Những điều nói ra được đúc rút từ thực tiễn gắn bó gần gũi, lâu dài của tác giả với Bác càng làm nổi bật được đức tính giản dị của Bác 

- Liên hệ đức tính giản dị trong đời sống.

29 tháng 3 2020

Bữa ăn, công việc, đồ dùng, căn nhà, quan hệ với mọi người và trong lời nói, bài viết 

Bài văn "Đức tính giản dị của Bác Hồ" đã đề cập đến đời sống giản dị của Bác ở những phương diện là :

 PD1 : Cuộc đời hoạt động cách mạng lay trời chuyển đất của Bác

PD2 : Đời sống bình thường của Bác

=> Bác hài hòa giữa cái chính trị , giản dị và đạo đức   

6 tháng 2 2022

Them khẻo

Bác Hồ là một tấm gương tiêu biểu về lối sống giản dị. Điều đó được thể hiện trong cuộc sống hằng ngày của Bác. Bác sống trong một chiếc nhà sàn chỉ “vỏn vẹn có vài phòng dùng làm nơi tiếp khách, nơi họp Bộ chính trị, nơi làm việc và ngủ”. Hằng ngày, bữa ăn của Người có vài ba món hết sức đơn giản. Đó là các món ăn dân tộc không chút cầu kì như kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... Cách ăn mặc của Bác cũng hết sức giản dị: bộ áo nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. Bác Hồ còn là một người say mê lao động: Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ những việc lớn như cứu nước đến việc nhỏ như trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho đồng chí… Trong quan hệ với mọi người, Bác luôn quan tâm và yêu quý như người thân trong gia đình. Giản dị trong đời sống, nên Hồ Chí Minh cũng giản dị trong lời nói và bài viết. Cách nói, cách viết của người đều dễ hiểu với mục đích cho quần chúng hiểu được, nhớ được và làm được. Lối sống giản dị của Bác Hồ thật đáng ngưỡng mộ, noi theo.

6 tháng 2 2022

từ them khẻo của ông mà mún ngoẻo cổ đúy:>

28 tháng 2 2022

Tham khảo:

Câu 1:

 *Tác giả

-Phạm Văn Đồng (1906- 2000), quê Đức Tân – Mộ Đức – Quảng Ngãi.

-Là nhà cách mạng, nhà văn hoá lớn của đất nước.

-Hoàn cảnh sáng tác

-Đức tính giản dị của Bác Hồ trích từ bài “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại”.

Câu 2:

- Đối tượng và đề tài nghị luận đã được nêu rõ trong đề bài và câu mở đầu của bài văn:Đức tính giản dị của Bác Hồ.

- Câu nêu lên điểm chính của toàn bài trong đoạn mở đầu: "Điều quan trọng cần phải làm nổi bật là sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống bình thường vô cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ Chủ tịch.

- Tác giả đã chứng minh đức tính giản dị của Bác trên các phương diện:

Bữa ăn hằng ngày: ăn uống chỉ có vài ba món.

Nhà ở: căn nhà xiêu vẹo chỉ vài ba phòng nhỏ bé.

Việc làm: trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúp việc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay.

Lời nói, bài viết: vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.

Câu 3:

a)Giản dị trong lối sống:

- Giản dị trong tác phong sinh hoạt:

+ Bữa cơm của Bác (Bữa cơm chỉ có …sắp xếp tươm tất)

+ Cái nhà sàn nơi Bác ở (Cái nhà sàn … vườn hoa)

- Giản dị trong quan hệ với mọi người:

+ Viết thư cho một đồng chí

+ Nói chuyện với các cháu miền Nam

+ Đi thăm nhà tập thể của công nhân từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn.

+ Việc gì tự làm được thì không cần người khác giúp

+ Đặt tên cho người phục vụ: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi.

® dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc, giản dị kết hợp với bình luận, biểu cảm ® khẳng định lối sống giản dị của Bác, bày tỏ tình cảm của tác giả và dễ thuyết phục người đọc người nghe.

b) Giản dị trong cách nói và viết:

- Dẫn những câu nói của Bác: Không có gì quý hơn độc lập tự do; Nước VN là một, dân tộc VN là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi.

- Bình luận về cách nói giản dị đó: Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

\(\Rightarrow\) đề cao sức mạnh phi thường của lối nói giản dị mà sâu sắc của Bác và khẳng định tài năng đó.

Câu 4:

+) Phép lập luận chủ yếu được sử dụng trong bài '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '' là chứng minh

- Đưa ra những lí lẽ của mình về: Bác là một người có đức tính và đời sống giản dị

- Nêu dẫn chứng: từ bữa cơm, ngôi nhà, cách cư xử, ...

- Tất cả đều được sắp xếp một cách hợp lí, chặt chẽ

4 tháng 4 2022

phương diện: Cách ăn mặc, cách ăn uống, cách nói chuyện, cách làm việc,..
Tình cảm của tác giả với bác là rất to lớn

4 tháng 4 2022

 

Giản dị trong lối sống Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm của Bác: Bữa ăn vài ba món, lúc ăn không để rơi vãi, ăn xong bao giờ bát cũng sạch, thức ăn được xếp tươm tất. → Ăn uống đạm bạc, ngoài ra Bác còn thể hiện sự quý trọng kết quả sản xuất của con người, kính trọng người phục vụ. Cái nhà sàn nơi Bác ở: Nhà sàn chỉ vài ba phòng, lộng gió và ánh sáng, phản phất hương hoa vườn. → Đơn sơ, thanh bạch, tao nhã Giản dị trong quan hệ với mọi người: Viết thư cho một đồng chí. Nói chuyện với các cháu miền Nam. Đi thăm nhà tập thể của công nhân từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn. Việc gì tự làm được thì không cần người khác giúp. Đặt tên cho người phục vụ: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi.

Giản dị trong cách nói và viết

Dẫn những câu nói của Bác: Không có gì quý hơn độc lập tự do; Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. → Đó là những câu nói nổi tiếng, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc. Mọi người dân đều biết, đều thuộc và hiểu câu nói này. Bình luận về cách nói giản dị đó: Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

→ Đề cao sức mạnh phi thường của lối nói giản dị mà sâu sắc của Bác, đó là sức mạnh khơi dậy lòng yêu nước, ý chí cách mạng trong quần chúng nhân dân

2 tháng 10 2023

tham khảo

- Quan điểm của tác giả Phạm Văn Đồng trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ là: Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống bình thường giản dị và vô cùng khiêm tốn.

- Người viết đã làm sáng tỏ quan điểm đó từ những phương diện trong đời sống và con người của Bác:

+ Giản dị trong bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống

+ Giản dị trong đời sống và mối quan hệ với mọi người

+ Giản dị trong lời nói, bài viết